Câu 1:
Viết phương trình phản ứng phân hủy các chất:
\(\eqalign{ & Cu{(OH)_2} \to CuO + {H_2}O({t^0}) \cr & 2Fe{(OH)_3} \to F{e_2}{O_3} + 2{H_2}O({t^0}) \cr & {H_2}S{O_3} \to S{O_2} + {H_2}O({t^0}) \cr} \)
Câu 2:
Để pha chế dung dịch Ca(OH)2 người ta tiến hành như sau:
Hòa tan CaO vào nước: CaO + H2O \(\to\) Ca(OH)2
Ca(OH)2 do ít tan, nên phải lọc bỏ chất không tan.
Câu 3:
Na2O + H2O \(\to\) 2NaOH
Khối lượng NaOH ban đầu: \({{500} \over {100}}.10 = 50gam\)
Khối lượng NaOH tạo ra từ Na2O: \({{31} \over {62}}.80 = 40gam\)
Khối lượng NaOH sau cùng: 50 + 40 = 90 gam.
Khối lượng dung dịch: 31 + 500 = 531 gam.
C% dung dịch NaOH là \({{90} \over {531}}.100\% = 16,95\% .\)