Câu 1.
Phản ứng:
\[\begin{array}{l}3CuO + 2N{H_3} \to 3Cu + {N_2} + 3{H_2}O\\{\rm{ \;\;\;3 \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; 2 \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; 3 \;\;\;\;\;\;\;\; 1 }}\left( {mol} \right){\rm{ }}\\{\rm{ \;\;0,15}} \to {\rm{0,1 \;\;\;\;\;\;\;\;\;\; 0,15 \;\;\;\; 0,05 }}\left( {mol} \right){\rm{ }}\end{array}\]
\( \Rightarrow \)Vkhí nitơ = \(0,05 \times 22,4 = 1,12\left( l \right)\)
Câu 2.
Gọi a là số mol của N2 và b là số mol của H2
Theo đề bài, ta có:
\(\begin{array}{l}{\overline M _{hh}} = \dfrac{{28a + 2b}}{{a + b}} = 29 \times 0,293 = 8,497\\ \Leftrightarrow 28a + 2b = 8,497a + 8,497b\\ \Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{3}\end{array}\)
Vì là chất khí nên %V = %n
Vậy:
\(\begin{array}{l}\% {V_{{N_2}}} = \dfrac{a}{{a + b}} \times 100\% \\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\, = \dfrac{a}{{a + 3a}} \times 100\% = 25\% \\\% {V_{{H_2}}} = 100\% - 25\% = 75\% .\end{array}\)
Câu 3.
Ta có: \({n_R} = \dfrac{{19,2}}{R}\left( {mol} \right)\)
Phản ứng: \(3R + 4nHN{O_3} \to 3R{\left( {N{O_3}} \right)_n} \)\(\,+ nNO \uparrow + 2n{H_2}O{\rm{ }}\left( * \right)\)
Từ (*) \( \Rightarrow {n_{NO}} = \dfrac{{19,2 \times n}}{{3R}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}}\)
\(\Leftrightarrow R = 32n\)
Vậy nghiệm hợp lí: n = 2; R = 64: đồng (Cu).