1.Đáp án
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
B
|
A
|
B
|
A
|
A
|
B
|
D
|
C
|
I.Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: (B)
\({d_{X/{H_2}}} = 22 \Rightarrow M = 2.22 = 44.\)
Gọi công thức phân tử chất hữu cơ X là: CxHy \( \Rightarrow 12x + y = 44.\)
x, y nguyên, dương. Nghiệm thích hợp là x = 3, y = 8.
Câu 2: (A)
(II), (III) đều có công thức phân tử C4H8.
Câu 3: (B)
\(m = {m_C} + {m_H} = \dfrac{{3,36.12}}{{22,4}} + \dfrac{{4,5.2}}{{18}} \)\(\,= 2,3gam.\)
Câu 4: (A)
Khi tác dụng với nước (ẩm), khí HCl tạo ra dung dịch axit nên làm quỳ tím hóa đỏ.
Khí clo khi ẩm có tính tẩy màu, nên bằng cách nào đó người ta loại khí clo còn, chỉ kiểm tra sản phẩm phản ứng (khí HCl).
Câu 5: (A)
Câu 6: (B)
\(\eqalign{ & {d_{X/{H_2}}} = 13 \Rightarrow M = 2.13 = 26 \cr & {m_C} = {{8,8.12} \over {44}} = 2,4gam,\cr&{m_H} = {{1,8.2} \over {18}} = 0,2gam \cr&\Rightarrow {m_O} = 2,6 - (2,4 + 0,2) = 0 \cr & {n_C}:{n_H} = {{2,4} \over {12}}:{{0,2} \over 1} = 1:1. \cr} \)
Công thức đơn giản nhất CH.
Công thức phân tử (CH)n \( \Rightarrow M = (12+1)n = 26 \Rightarrow n = 2.\)
X là C2H2.
Câu 7: (D)
\(\eqalign{ & 2{C_2}{H_2} + 5{O_2} \to 4C{O_2} + 2{H_2}O \cr & {n_{{C_2}{H_2}}} = 2,6:26 = 0,1mol \cr&\Rightarrow {n_{{O_2}}} = 0,25mol \cr & {V_{kk}} = 0,25.22,4.{{100} \over {20}} = 28lit(đktc). \cr} \)
Câu 8: (C)
CH3 – CH3 tương tự CH4 có phản ứng thế với brom khi có ánh sáng và brom ở thể tích tương tự khí clo.
Benzen (C6H6) khi có Fe làm xúc tác brom sẽ thế nguyên tử H của benzen tương tự như clo.
II.Tự luận
Câu 9:
Etilen và axetilen có tính chất hóa học gần giống nhau:
-Cùng có phản ứng cộng với dung dịch brom. Viết 2 phương trình hóa học.
- Cùng có phản ứng cháy khi đốt cho sản phẩm là CO2 và H2O
Viết 2 phương trình hóa học:
Etilen và axetilen có tính chất hóa học khác nhau:
-Etilen có phản ứng trùng hợp tạo polietilen.
Câu 10:
\(\eqalign{ & Ca{C_2} + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {C_2}{H_2} \cr & {n_{Ca{C_2}}} = {{10.(100 - 36)} \over {100}} = 6,4gam \cr & \Rightarrow {n_{Ca{C_2}}} = 6,4:64 = 0,1mol \cr& \Rightarrow {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,1mol \cr & {V_{{C_2}{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24lit. \cr} \)
Câu 11:
\(\eqalign{ & {C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4} \cr & {C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2} \cr} \)
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H2 và C2H4 trong 5,6 lít hỗn hợp.
Ta có: \(x + y = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25\)
Dung dịch Br2 nặng thêm = khối lượng C2H2 + khối lượng C2H4 \(=26x + 28y = 6,8\)
Giả ra ta có: \(x = 0,1\) mol, \(y = 0,15\) mol
Vậy thể tích C2H2 (đktc) \(= 0,1.22,4 = 2,24\) lít
Thể tích C2H4 (đktc) \(= 0,15.22,4 = 3,36\) lít.