Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 3 – Chương 4 – Hóa học 9

I.Trắc nghiệm khách quan 

Câu 1: Để phân biệt các khí CH4 và H2 người ta

A.đốt từng khí, khí nào cháy được trong khí Cl2 là CH4.

D.đốt từng khí trong bình đựng O2 sau đó rót dung dịch Ca(OH)2 vào bình rồi lắc nhẹ, bình có kết tủa trắng thì khí ban đầu là CH4.

C.chỉ cần biết khí không tan trong nước là khí CH4.

D.chỉ cần biết chất vô cơ là H2.

Câu 2: Cấu tạo phân tử etilen và axetilen khác nhau do

A.số nguyên tử C trong mỗi phân tử.

B.tính chất của chúng khác nhau.

C.etilen có liên kết đôi còn axetilen có liên kết ba.

D.C trong etilen có hóa trị II, còn C trong axetilen có hóa trị I.

Câu 3: Một hữu chất cơ Z khi đốt phản ứng xảy ra theo phương trình:

aZ + 2O2 \(\to\) CO2 + 2H2O.

Công thức phân tử của Z là (a là số nguyên dương)

A.C2H4                                    B.C3H6

C.C3H8                                    D.CH4.

Câu 4: Cho phương trình: C6H6 + Br2 \(\to\) C6H5Br + HBr (Fe)

Trong đó:

A.C6H6 là chất lỏng, Br2 là chất khí.

B.C6H5Br là chất lỏng không màu.

C.HBr là chất khí màu nâu đỏ.

D.phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất thấp.

Câu 5: Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2. Đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy

A.màu nâu dung dịch Br2 nhạt một phần chứng tỏ C2H4 còn.

B.khối lượng bình nặng hơn so với trước khi đốt.

C.nhiệt độ trong bình không đổi.

D.khối lượng dung dịch Br2 giảm.

Câu 6: Một hidrocacbon X mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử. Khi cho 5,2 gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch Br2 1M.

X có công thức cấu tạo thu gọn là (H = 1, C = 12)

\(\eqalign{  & A.C{H_3} - CH = C{H_2}  \cr  & B.C{H_3} - C \equiv CH  \cr  & C.HC \equiv CH.  \cr  & D.C{H_3} - C{H_3}. \cr} \)

Câu 7: Cho quá trình: dầu nặng -> xăng + hỗn hợp khí. Quá trình này có tên gọi là:

A.sự phân hủy

B.quá trình crackinh.

C.quá trình trùng hợp.

D.sự chưng cất dầu mỏ.

Câu 8: Một hỗn hợp gồm etilen và metan khi cho qua dung dịch brom dư thì dung dịch tăng 5,6 gam đồng thời có 5,6 lít chất khí bay ra (đktc).

Thành phần % theo thể tích của etilen ban đầu là (H = 1, C = 20)

A.55,56%                                B.45,45%

C.33,33%                                D.44,44%.

II.Tự luận 

Câu 9 : Mạch cacbon là gì? Có bao nhiêu loại mạch cacbon?

Mỗi loại mạch cacbon lấy 1 ví dụ.

Câu  10: Butan là một hidrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử là C4H10.

a)Viết công thức cấu tạo của butan.

b)Viết phương trình phản ứng đốt cháy butan.

c)Viết phương trình phản ứng thế với clo.

Câu 11 ( 2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam chất hữu cơ A sản phẩm CO2, và hơi H2O, tạo ra cho qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, rồi qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư).

Độ tăng khối lượng (1) là 7,2 gam, bình (2) thu được 20 gam kết tủa.

a)Xác định thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong A.

b) Lập công thức phân tử chất A, biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 0,5517. (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40, Mkk = 29)

Lời giải

1.Đáp án

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

D

D

B

A

C

B

D

I.Trắc nghiệm khách quan 

Câu 1: (B)

\(\eqalign{  & C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O  \cr  & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O \cr} \)

Câu 2: (D)

Công thức cấu tạo của etilen và axetilen: \(C{H_2} = {\rm{ }}C{H_2},CH \equiv CH.\)

Câu 3: (D)

Bảo toàn nguyên tố ở 2 vế của phương trình a = 1 \(\Rightarrow \) Z là CH4

Câu 4: (B)

Phương trình: \({C_6}{H_6}(l) + B{r_2}(l) \to {C_6}{H_5}Br(l) + HBr(kkm)\)

Câu 5: (A)

Phương trình phản ứng đốt cháy C2H4:

C2H4 + 3O2 \(\to\) 2CO2 + 2H2O

-Khi đốt với tỉ lệ thể tích O2 ít hơn 3 lần thể tích C2H4 thì C2H4 còn

Sau đó tác dụng với dung dịch brom làm màu nâu dung dịch Br2 nhạt dần.

C2H4 + Br2 \(\to\) C2H4Br2

-Khối lượng bình không đổi.

- Nhiệt độ trong bình tăng do phản ứng tỏa nhiệt

- Khối lượng dung dịch brom không giảm đi.

Câu 6: (C)

Công thức chung của một hdrcacbon mạch hở, có một liên kết ba là CnH2n-2.

\(\eqalign{  & {C_n}{H_{2n - 2}} + 2B{r_2} \to {C_n}{H_{2n - 2}}B{r_4}  \cr  & {n_X} = {{0,4} \over 2} = 0,2mol \cr&\Rightarrow M = {{5,2} \over {0,2}} = 26 \cr} \)

Công thức phân tử của X: C2H2

Công thức cấu tạo thu gọn của X là: \(HC \equiv CH\)

Câu 7: (B)

Câu 8: (D)

Hỗn hợp etilen và metan khi cho qua dung dịch brom chỉ có etilen tác dụng theo phương trình:

C2H4 + Br2 \(\to\) C2H4Br2

Khí bay ra là metan có thể tích 5,6 lít.

Khối lượng etilen = 5,6 gam hay \(\eqalign{  & {{5,6} \over {22,4}} = 0,2mol.  \cr  & {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,2.22,4 = 4,48lit(dktc) \cr} \)

Vậy thành phần % theo thể tích của etilen là: \({{4,48} \over {4,48 + 5,6}}.100\%  = 44,44\% \)

II.Tự luận 

Câu 9:

Mạch cacbon: Những nguyên tử cacbon trong phân tử chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.

Ví dụ: Mạch thẳng: CH3 – CH2 – CH2 – CH3

-Mạch nhánh: 

-Mạch vòng: 

Câu 10:

a)Công thức cấu tạo của butan: CH3 – CH2 – CH2 – CH3

b)Phương trình phản ứng đốt cháy butan:

\({C_4}{H_{10}} + {{13} \over 2}{O_2} \to 4C{O_2} + 5{H_2}O\)

c)Phương trình phản ứng thế với clo:

C4H10 + Cl2 \(\to\) C4H9Cl + HCl

Câu 11:

a)Thành phần % khối lượng các nguyên tố:

Độ tăng khối lượng bình (1) bằng khối lượng H2O = 7,2 gam

\(\eqalign{  &  \Rightarrow {m_H} = {{7,2} \over 9} = 0,8gam  \cr  & \% {m_H} = {{0,8} \over {3,2}}.100\%  = 25\%   \cr  & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O  \cr  & {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {2 \over {100}} = 0,2mol  \cr  &  \Rightarrow {m_C} = {{0,2} \over {12}} = 2,4gam  \cr  & \% {m_C} = {{2,4} \over {3,2}}.100\%  = 75\%  \cr} \)

b)Công thức phân tử: Chất A chỉ có 2 nguyên tố C, H

nC : nH = 0,2:0,8 = 1:4

\( \Rightarrow \) Công thức đơn giản nhất: CH4

Mặt khác khối lượng phân tử \(= 0,5517.29 = 16\)

\(M = (12+ 4)n = 16 \Rightarrow  n = 1\)

Vậy công thức phân tử của A: CH4