Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 9

I. Trắc nghiệm: 

 Câu 1 . Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Đặc điểm của lợn Ỉ ở nước ta là:

A. Tầm vóc to, tăng trọng nhanh

B. Thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ

C. Thịt nhiều nạc, tỉ lệ mỡ thấp

D.  Trọng lượng tối đa cao

2. Được xem là tiến bộ nổi bật của íhế kỳ xx. Đó là việc tạo ra:

A. Cà chua lai         B. Đậu tương lai                    

C. Ngô lai               D.  Lúa lai

3. Trong một hệ sinh thái, cỏ là:

A. Sinh vật phân giải                                  B. Sinh vật tiêu thụ

C. Sinh vật sản xuất                                   D.  Sinh vật phân giải hoặc sản xuất

4. Đặc trưng cơ bản nhất của quần thể là:

A. Ti lệ giới tính     B. Thành phần nhóm tuổi

C. Mật độ quần thể D.  Tỉ lệ tử vong

Câu 2. Ghép các ví dụ ở cột A với các mối quan hệ ở cột B sao cho phù hợp rồi điền vào phần kết quả ở cột C:

Ví dụ (A)

Các mối quan hệ (B)

Kết qủa (C)

a.dây tơ hồng sống bám

b. vi khuẩn ở nốt sần rễ cây họ đậu

c. Giun đũa kí sinh trong  ruột người

d.  Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối

e. Địa y sông bám trên vỏ cây

f. cáo ăn thỏ

1. quan hệ cộng sinh 1

2. Quan hệ kí sinh

3. Quan hệ hội sinh

4. Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác

1…………….

2………………

3…………..

4…………….

II. Tự luận: 

 Câu 1 . Trình bày các biện pháp sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên tái sinh.

 Câu 2 . Thế nào là ưu thế lai? Cho ví dụ.

 Câu 3 . Quần thể sinh vật là gì? Hãy lấy hai ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau.

Lời giải

I. Trắc nghiệm: 

 Câu 1

1

2

3

4

B

C

C

C

Câu 2 .

1

2

3

4

b

a,c

d,e

f

II. Tự luận: 

Câu 1.

a. Biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất:

Sử dụng bảo vệ đất tránh bị xói mòn và không thoái hoá, chống nhiễm mặn, chống khô hạn cho đất và nâng cao độ phì của đất.

Đối với đất trồng trọt, tránh lạm dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ để đất không bị ô nhiễm. ngoài ra, việc trồng cây và bảo vệ rừng cũng góp phần bảo vệ đất, tránh đất bị khô hạn.

b. Sử dụng tài nguyên nước: giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm và cạn kiệt. Không thải các chất độc ra môi trường nước, không chặt phá rừng để rễ cây rừng giữ được nguồn nước ngầm.

c. Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng: phải quy hoạch hợp lý việc khai thác có mức độ tài nguyên rùng với bảo vệ và trồng rừng. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, cácvưòn quốc gia... Để bảo vệ các khu rừng quý đang có nguy cơ bị khai thác.

Ngoài ra cần có luật bảo vệ rừng và xử phạt nghiêm các hành động phá hoại rừngề

d.  Sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật: khai thác có mức độ nguồn tài nguyên sinh vật, tạo môi trường sống và sinh sản phù hợp cho các loài. Không dùng hoá chất, chất nổ, xung điện dể đánh bắt thuỷ hải sản. Không đánh bắt động vật non, động vật cái đang trong giai đoạn sinh sản và chăm sóc con...

 Câu 2 .

* Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chổng chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bổ mẹ.

* Ví dụ: lợn lai kinh tế ỉ Móng Cái x Đại Bạch có sức sống cao, lợn con mới đẻ đã nặng từ 0,7 đến 0,8 kg, tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao hơn.

 Câu 3 .

* Khái niệm qun thể sinh vật:

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau, nhở đó quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

* Hai ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau:

- Ví dụ về quan hệ hỗ trợ: các con sói trong cùng một đàn sói cùng đi săn mồi, chúng hỗ trợ và phối hợp nhau để tìm được nguồn thức ăn.

- Ví dụ về quan hệ cạnh tranh: khi số lượng sói trong đàn tăng nhiều mà nguồn thức ăn khan hiếm, chúng sẽ tranh giành với nhau con mồi tìm dược.


Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”