I. TRẮC NGHIỆM
Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Hướng gió mùa mùa hạ ở Đông Á là:
A. Tây Bắc - Đông Nam.
B. Đông Bắc - Tây Nam.
C. Tây Đông Nam - Tây Bắc.
D. Nam - Đông Bắc.
Câu 2. Hướng gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á và Nam Á là:
A. Đông Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam, Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam.
B. Đông Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc, Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc.
C. Đông Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc, Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam.
D. Đông Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam, Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc.
Câu 3. Hướng gió mùa mùa đông ở khu vực Đông Á là:
A. Tây Bắc - Đông Nam.
B. Đông Nam - Tây Bắc.
C. Đông Bắc - Tây Nam.
D. Tây Nam - Đông Bắc.
Câu 4. Năm 2002, châu Á có số dân đông nhất thế giới và:
A. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất thế giới.
B. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ nhì thế giới.
C. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ ba thế giới.
D. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ tư thế giới.
Câu 5. Chủng tộc Môn-gô-lô-it ở châu Á phân bố tập trung ở các khu vực:
A. Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á.
B. Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á.
C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
D. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.
Câu 6. Châu Á có số dân đông nhất thế giới vì:
A. rộng lớn, đất đai màu mỡ phì nhiêu.
B. Châu Á có nhiều Châu Á tiếp giáp với châu Âu và châu Phi.
C. Châu Á tiếp giáp với ba đại dương lớn, có đường bờ biển dài.
D. Châu Á có nhiều đổng bằng chùng tộc.
Câu 7. Dân cư châu Á chủ yếu tập trung ở những khu vực có đồng bằng màu mỡ là:
A. Tây Á, Bắc Á và Đông Bắc Á.
B. Trung Á, Tây Á và Tây Nam Á.
C. Bắc Á, Trung Á và Tây Nam Á.
D. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á.
Câu 8. Thành phố có số dân cao nhất các nước châu Á là:
A. Tô-ki-ô của Nhật Bản.
B. Xơ-un của Hàn Quốc.
C. Bắc Kinh của Trung Quốc.
D. Niu Đê-li của Ấn Độ.
Câu 9. Diện tích châu Á là 44,4 triệu km2, dản số châu Á năm 2002 là 3.766 triệu người, vậy mật độ dân số trung bình là:
A. 85 người/km2.
B. 10 ngưòi/km2.
C. 75 người/km2
D. 50 người/km2.
Câu 10. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á thời Cổ đại và Trung đại là:
A. Kinh tế chậm phát triển do kĩ thuật lạc hậu.
B. Đạt trình độ phát triển cao của thế giới về sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.
C. Đạt trình độ phát triển cao về sản xuât công nghiệp.
D. Kinh tế chậm phát triển do chiến tranh.
Câu 11. Một trong những sản phẩm nổi tiếng thời cô đại và trung đại của khu vực Tây Nam Á là:
A. Thảm len.
B. Gia vị và hương liệu,
C. Tơ lụa.
D. Vải bông.
Câu 12. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nên kinh tế các nước châu Á phát triển chậm lại và lâm vào tình trạng kiệt quệ vì:
A. Không áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Xảy ra khủng hoàng kinh tế.
C. Chính trị không ổn định, xảy ra nội chiến liên miên.
D. Chính sách khai thác, bóc lột thuộc địa cùa các nước thực dân phương Tây cùng với chế độ phong kiến trong nước thối nát.
II. TỰ LUẬN
Câu 1
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở 1 số nước châu Á năm 2001:
Các nước
|
Cơ cấu GDP (%)
|
GDP/người
|
Mức
thu
nhập
|
Nông
nghiệp
|
Công
nghiệp
|
Dịch
vụ
|
Nhật Bản
|
1,5
|
32,1
|
66,4
|
33.400
|
cao
|
Cô-oét
|
0,2
|
58,0
|
41,8
|
19.040
|
cao
|
Việt Nam
|
23,6
|
37,8
|
38,6
|
415
|
thấp
|
Lào
|
53,0
|
22,7
|
24,3
|
317
|
thấp
|
Hãy:
So sánh giá trị nông nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước có mức thu nhập cao với các nước có mức thu nhập thấp.
Nêu mối quan hệ giữa giá trị nông nghiệp và dịch vụ với bình quân GDP theo đầu người.
Câu 2:
Trình bày khái quát đặc điểm phát triển kinh tế của đất nước Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai.