I. TRẮC NGHIỆM
Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Khu vực Tây Nam Á có tỉ lệ dân thành thị cao (chiếm 80 - 90% dân số) vì:
A. Nông nghiệp kém phát triển trong khi đó ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ lại phát triển.
B. Chủ yếu là khách du lịch đến tham quan.
C. Ngành dịch vụ phát triển đem lại cơ hội tìm kiếm việc làm.
D. Chính phủ tạo điều kiện sống tốt cho dân cư ờ thành thị.
Câu 2. Ngày nay, ngành nông nghiệp của các nước khu vực Tây Nam Á kém phát triển vì:
A. Diện tích núi cao chiếm tỉ lệ nhỏ so với toàn bộ khu vực.
B. hậu rất giá lạnh, đặc biệt là vào mùa đông mặt đất luôn đóng băng.
C. Chính phủ chỉ quan tâm đến việc phát triển sản xuất công nghiệp và thương mại.
D. Khí hậu khô hạn, diện tích đổng bằng nhỏ, đất đai kém màu mỡ
Câu 3. Một trong những khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội của các nước khu vực Tây Nam Á là:
A. Dân số đông.
B. Xung đột giữa các dân tộc trong và ngoài khu vực.
C. Vị trí cầu nối giữa ba châu lục: Á, Phi, Âu.
D. Nhiều tài nguyên dầu mỏ.
Câu 4 : Các dạng địa hình chính của khu vực Nam Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là:
A. Dãy Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ấn - Hằng.
B. Dãy Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn - Hằng, sơn nguyên Đê-can.
C. Đồng bằng Ấn - Hằng, dãy Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Đê-can.
D. Sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ấn - Hằng, dãy Hi-ma-lay-a.
Câu 5. Địa điểm Se-ra-pun-di ở khu vực Nam Á có nhiệt độ tháng thấp nhất là 12°C, tháng cao nhất là 20°C, lượng mưa trung bình năm là 11000mm, vậy khí hậu ở Se-ra-pun-di có đặc điểm là:
A. Đông ấm, hạ nóng, mưa nhiều.
B. Đông rất lạnh, có tuyết rơi, hạ mát, mưa rất nhiều.
C. Đông lạnh, hạ không nóng lắm, mưa rất nhiều.
D. Đông ấm, hạ mát, mưa tương đối nhiều.
Câu 6. Sự phân bố lượng mưa ở khu vực Nam Á phụ thuộc vào:
A. Hướng chảy của các con sông.
B. Vị trí gần hay xa Xích đạo.
C. Hình dạng của khu vực và đường bờ biển cắt xẻ ít hay nhiều.
D. Vị trí gần hay xa biển, hướng gió và độ cao địa hình.
Câu 7. Hướng gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông thổi ở khu vực Nam Á là:
A. Tây Nam và Đông Bắc
B. Tây Bắc và Đông Nam.
C. Đông Bắc và Tây Nam.
D. Đông Nam và Tây Bắc.
Câu 8. Ở sườn phía Nam của dãy Hi-ma-lay-a có lượng mưa rất lớn nhưng ở sườn phía Bắc thì lại rất khô hạn (lượng mưa trung bình năm < l00mm/năm) vì:
A. Sườn phía Bắc nằm ở vùng vĩ độ cao, lạnh nên ít mưa.
B. Dãy Hi-ma-lay-a cao nên chắn gió Tây Nam gây mưa nhiều ở sườn Nam, khi sang đến sườn Bắc gió yếu đi, lượng mưa giảm rõ rệt.
C. Sườn phía Bắc nằm ở ven biển, có dòng biển lạnh chảy qua.
D. Sườn phía Nam nằm ở ven biển, có dòng biển nóng chảy qua
Câu 9. Một địa điểm ở khu vực Nam Á có nhiệt độ tháng thấp nhất là 25°C, tháng cao nhất là 29°C, lượng mưa trung bình năm 1 3.000mm, vậy địa điểm này nằm ờ vị trí:
A. Sâu bên trong lục địa, trên sơn nguyên Đê-can.
B. Phía Tây Bắc khu vực, nơi có hoang mạc Tha
C. Đồng bằng ven biển phía Tây của khu vực, trong vành đai nhiệt đới.
D. Phía Đông Bắc khu vực, nằm ờ sườn phía Nam dãy Hi-ma-lay-a.
Câu 10. Khu vực Nam Á cùng vĩ độ với Việt Nam nhưng lại có mùa đông ấm hơn vì:
A. Khu vực Nam Á có đường bờ biển dài hơn.
B. Khu vực Nam Á có dạng hình khối còn lãnh thổ Việt Nam có bề ngang hẹp.
C. Khu vực Nam Á chịu ảnh hưởng bởi gió mùa Tây Nam nên nóng hơn về mùa hạ và ấm hơn về mùa đông.
D. Dãy Hi-ma-lay-a cao nên có tác dụng chắn khối không khí lạnh từ Trung Á tràn xuống làm cho Nam Á ấm hơn về mùa đông.
Câu 11. Khu vực Nam Á có diện tích là 4.489 nghìn km2, dân số là356 triệu người (2001), vậy mật độ dân số khu vực Nam Á là:
A. 302 người/km2.
B. 30,2 người/km2.
C. 203người/km2
D. 3,31 người/km2
Câu12. Dân cư khu vực Nam Á thường tập trung sinh sống ở ven biển và vùng đồng bằng Ấn - Hằng vì:
A. Ở những khu vực này có địa hình cao, thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn.
B. Ở những khu vực này đông dân cư, có nhiều đô thị lớn.
C. Ở những khu vực này có mưa nhiều, đất đai màu mờ, địa hình bằng phẳng thuận lợi cho giao thông và phát triển kinh tế.
D. Ở những khu vực này có nhiều tài nguyên rừng thuận lợi cho việc phát triển ngành khai thác
II. TỰ LUẬN
Câu 1
Cho biết trong sản xuất công nghiệp, Nhật Bản có những ngành nào nổi tiếng đứng đầu thế giới?
Câu 2
Hãy nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông của khu vực Đông Nam Á?
Câu 3 (3,0 điểm).
Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:
(Đơn vị :triệu người)
Năm
|
1800
|
1900
|
1950
|
1970
|
1990
|
2002
|
Số dân
|
600
|
880
|
1402
|
2100
|
3110
|
3766
|
*(Chưa tính số dân của Liên bang Nga thuộc châu Á.)