I.Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được:
A.Cu B.Ag
C.Fe D.cả Cu lẫn Ag.
Câu 2: Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là:
\(\eqalign{ & A.{P_2}{O_3},S{O_3},C{l_2}{O_7} \cr & B.{P_2}{O_5},S{O_3},C{l_2}{O_3} \cr & C.{P_2}{O_3},S{O_2},C{l_2}{O_5} \cr & D.{P_2}{O_5},S{O_3},C{l_2}{O_7}. \cr} \)
Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là:
A.FeSO4 B.Fe2(SO4)3
C.FeSO4 và H2 D.Fe2(SO4)3 và SO2.
Câu 4: Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là:
A.brom B.oxi
C.clo D.iot
Câu 5 : Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
A.Ag B.Fe
C.Cu D.Al
Câu 6: Một quá trình không sinh ra khí CO2 là:
A.đốt cháy khí đốt tự nhiên.
B.sản xuất vôi sống.
C.sự hô hấp.
D.sự tôi vôi.
Câu 7: Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là:
A.V1 = 2,5V2 B.V1 = V2
C.V1 = 1,5V2 D.V1 = 0,5V2.
Câu 8: Cho 1,008m3 (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 khử toàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là: (Fe = 56)
A.0,84kg B.2,52kg
C.5,04kg D.1,68kg.
II.Tự luận : Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và cacbon ddioxxit. Hãy nhận biết mỗi khí.
Câu 10 : Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
\(F{e_2}{O_3}(1) \to Fe(2) \to FeC{l_3}(3)\)\(\, \to Fe{(OH)_3}(4) \to Fe{(N{O_3})_3}.\)
Câu 11: Nguyên tố R có công thức oxit là RO3. Trong RO3 oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Xác định tên nguyên tố R.
b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R.
Viết phương trình hóa học để minh họa (O = 16, S = 32, Fe = 56, Se = 79).