I.Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Cho dãy các khí: CO2, CO, NO, O2, Cl2. Các khí đều thỏa mãn cả 3 tính chất: không có tính tẩy màu khi ẩm, không làm đổi màu dung dịch quỳ tím, không làm tàn đóm đỏ bùng cháy là:
A.CO2, Cl2, O2. B.CO2, CO, O2.
C.CO, Cl2. D.CO, NO.
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất sau: dung dịch HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, H2O. Để điều chế clo người ta có thể dùng những hóa chất nào?
A.HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, H2O.
B.HCl, KMnO4, MnO2.
C.HCl, MnO2, NaCl, H2O.
D.HCl, KMnO4, NaCl.
Câu 3: Cho sơ đồ:
\(\eqalign{ & {H_2} + X \to Y(1) \cr & Y + Mn{O_2} \to X + Z + MnC{l_2}(2) \cr & X + Z \to Y + U(3) \cr} \)
Các chất X, Y, Z, U lần lượt là:
A.Cl2, HCl, H2O, HClO.
B.Cl2, HCl, H2O, O2.
C.Cl2, HCl, MnCl2, HClO.
D.Cl2, HCl, H2O, HClO3.
Câu 4: Có những chất sau: NaHCO3, Ca(OH)2, Na2SO4, CaCO3. Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là:
A. Ca(OH)2, Na2SO4, CaCO3
B. NaHCO3, Na2SO4, CaCO3.
C. NaHCO3, Ca(OH)2, CaCO3.
D. NaHCO3, Ca(OH)2, Na2SO4.
Câu 5: Có 3 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm. Để nhận biết mỗi kim loại người ta có thể dùng dung dịch:
A.NaOH và HCl B.HCl
C.NaOH D.AgNO3
Câu 6: Chất X ở điều kiện thường là một chất khí, có tỉ khối đối với hidro bằng 14. X là chất nào trong các chất sau (C = 12, O = 16, N = 14, Cl = 35,5)?
A.CO B.O2
C.N2 hay CO. D.Cl2.
Câu 7: Cho 1,2 gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng tối đa cacbon ddioxxit sinh ra (đktc) là (C = 12).
A.1,12 lít B.1,68 lít
C.2,24 lít D.3,36 lít.
Câu 8: Cho 8 gam một oxit có công thức XO3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 14,2 gam Na2XO4. Nguyên tử khối của nguyên tố X là:
A.32 B.79
C.24 D.40.
II.Tự luận
Câu 9 : Có hỗn hợp bột CaCO3 và BaSO4. Nêu cách để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Viết phương trình hóa học.
Câu 10 : Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
\(\eqalign{& a)2C + ... \to 2CO \cr& b)F{e_2}{O_3} + ... \to 2Fe + C{O_2} \cr& c)C{O_2} + ... \to CaC{O_3} + {H_2}O \cr& d)C{l_2} + ... \to HCl + HClO \cr} \)
Câu 11 : Một oxit có công thức XO2 trong đó X chiếm 27,27% (theo khối lượng)
a) Xác định tên nguyên tố X (cho O = 16, S = 32, C = 12, Si = 26, Se = 79).
b) Viết phương trình hóa học của Y với CaO.