Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 10

A. Trắc nghiệm (20 câu x 0,25 điểm = 5 điểm)

1. Biểu thức tính công đúng nhất là:

A. A=FSsina

B. A=PSsina

C. A=FScosa

D. A=NScosa

2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao

B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1

C. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn

D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh

3. Một vật khối lượng 1500 kg được cần cẩu nâng đều lên độ cao 20 m trong khoảng thời gian 15 s. Lấy g = 10 m/s2. Công suất trung bình của lực nâng của cần cẩu là

A. 15000 W

B. 22500 W

C. 20000 W

D. 1000 W

4. Khi 1 tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm đi một nửa, vận tốc tăng gấp hai thì động năng của tên lửa:
A. Không đổi

B. Giảm 2 lần

C. Tăng gấp 4 lần

D. Tăng gấp 2 lần

5. Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức:

A. W = mgz

B. W = \(\dfrac{1}{2}\) mgz   

C. Wt = 2 mg                 

D. Wt = \(\dfrac{1}{2}\) mv2

6. Tìm phát biểu SAI:

A. Thế năng có giá trị phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng

B. Thế năng hấp dẫn của một vật chính là thế năng của hệ kín gồm vật và Trái Đất

C.Thế năng của một vật tại một vị trí phụ thuộc vào vận tốc của vật tại vị trí đó

D. Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi là hai dạng trong số các dạng thế năng

7. Một vật có khối lượng 10kg rơi từ trên cao xuống. Biết tại vị trí vật cao 10m thì vận tốc là 36km/h. Tìm cơ năng tại vị trí đó. Cho g=9,8m/s2.

A. 990J                       B. 1480J        

C. 1415J                      D. 1421J

8. Viên đạn m1=50g bay theo phương ngang với vận tốc v0=20m/s đến cắm vào vật m2=450g treo ở đầu sợi dây dài L=2m. Tính góc lớn nhất mà dây treo lệch so với phương thẳng đứng khi viên đạn cắm vào m2.

A. 500                          B. 360       

C. 300                          D. 260

9. Khi một lượng khí lí tưởng dãn đẳng nhiệt thì số phân tử khí trong một đơn vị thể tích sẽ là:

A. tăng tỷ lệ nghịch với áp suất      

B. giảm tỷ lệ thuận với áp suất

C. tăng, không tỷ lệ với áp suất      

D. không thay đổi

10. Một ống thủy tinh úp vào trong chậu thủy ngân như hình vẽ, làm cột không khí bị nhốt ở phần đáy trên có chiều dài 56mm, làm cột thủy ngân dâng lên h=748mmHg, áp suất khí quyển khi đó là 768mmHg. Thay đổi áp suất khí quyển làm cột thủy ngân tụt xuống, coi nhiệt độ không đổi, tìm áp suất khí quyển khi cột thủy ngân chỉ dâng lên h’=734mmHg.

A. 760mmHg              B. 756mmHg     

C. 750mmHg               D. 746mmHg

11.Trong quá trình đẳng tích, khi tăng nhiệt độ lên 3 lần thì áp suất sẽ thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên 3 lần           B. Giảm đi 3 lần   

C. Tăng lên 6 lần           D. Không thay đổi

12. Áp suất khí trơ trong bóng đèn tăng lên bao nhiêu lần khi đèn sáng, biết nhiệt độ đèn tắt là 250C, khi cháy sáng là 3300C.

A. 10,5lần      

B. 0,1 lần

C. 13,2 lần

D. 15,2 lần

13. Trong quá trình đẳng áp thì biểu thức nào sau đây là đúng:

A. \(\dfrac{{{V_1}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_1}}}\)

B. \(\dfrac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \dfrac{{{T_2}}}{{{T_1}}}\)

C. \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{{T_2}}}{{{T_1}}}\)  

D. \(\dfrac{{{P_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{P_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)

14.  Đồ thị nào sau đây là đồ thị của quá trình đẳng áp:

 

 Câu 15. Biểu thức nào sau đây là đúng với phương trình trạng thái khí lí tưởng:

A \(\dfrac{{{P_2}{V_1}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{{P_1}{V_2}}}{{{T_1}}}\).  \(\)  

B. \(\dfrac{{{P_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{P_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)

C. \(\dfrac{{{V_1}{T_1}}}{{{P_1}}} = \dfrac{{{V_2}{T_2}}}{{{T_2}}}\)   

D. \(\dfrac{{{P_1}{T_1}}}{{{V_1}}} = \dfrac{{{P_2}{T_2}}}{{{V_2}}}\)

Câu 16: Một khối khí có thể tích là 10 lít, áp suất 2atm ở nhiệt độ 270C. Tính thể tích sau khi nung khối khí, biết sau khi nung khối khí có áp suất tăng gấp đôi và nhiệt độ lúc sau tăng lên  \(\) lần.

A. 6,025 lít                           B. 9,652 lít    

C. 10,012 lít                           D. 5,225 lít

Câu 17: Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,105kg được đun nóng tới 1420C vào một cốc đựng nước ở 200C, biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 420C. Tính khối lượng của nước trong cốc, biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K.

A. 0,1 kg                            B. 0,2 kg   

C. 0,5 kg                            D. 0,8 kg

Câu 18: Trong quá trình chất khí nhả nhiệt và nhận công thì A, Q trong biểu thức ∆U=Q+A sẽ có đấu như thế nào?

A. Q>0, A=0                         B. Q>0, A>0    

C. Q<0, A>0                         D. Q<0, A<0

Câu 19: Một vật rắn hình trụ có chiều dài ban đầu lo, hệ số nở dài α. Gọi Δt là độ tăng nhiệt độ của thanh, độ tăng chiều dài của vật được tính bằng công thức

\(\begin{array}{l}A.\,\,\Delta l = \alpha \dfrac{{\Delta t}}{{{l_0}}}\\B.\,\,\Delta l = \alpha {l_0}\Delta t\\C.\,\,\Delta l = \alpha \dfrac{{{l_0}}}{{\Delta t}}\\D.\,\,\Delta l = \alpha \Delta t\end{array}\)

Câu 20:Một vật rắn hình trụ có hệ số nở dài 24.10-6K-1. Ở nhiệt độ 20oC có chiều dài 20 m, tăng nhiệt độ của vật tới 70oC thì chiều dài của vật là

A. 20,0336 m.                B. 24,020 m.

C. 20,024 m.                  D. 24,0336 m.

B. Tự luận 

Câu 1: Hãy nêu các cách làm thay đổi nội năng. Nêu ví dụ (1 điểm)

Câu 2: Vật có khối lượng 2,5 kg được thả rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất, g=10m/s2

a. Tính động năng lúc chạm đất(1 điểm)

b. Ở độ cao nào Wđ = 5Wt(1 điểm)
Câu 3:
Một lượng khí oxi ở 1300C dưới áp suất 105N/m2 được nén đẳng nhiệt đến áp suất 1,3.105 N/m2.

a. Cần làm lạnh đẳng tích khí đến nhiệt độ nào để áp suất giảm bằng lúc đầu. (1,25 điểm)

b. Biểu diễn quá trình biến đổi trên trong các hệ tọa độ (p,V); (p,T); (V,T) (0,75 điểm)

Lời giải

A. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

C

D

C

D

A

6

7

8

9

10

C

B

D

B

C

11

12

13

14

15

A

C

B

A

B

16

17

18

19

20

D

A

C

B

C

B. Tự luận 

Câu 1.

Có 2 cách làm biến đổi nội năng của một vật:

- Truyền nhiệt

VD: Cọ xát miếng kim loại lên mặt bàn thì miếng kim loại nóng lên

- Thực hiện công

VD: Thả miếng kim loại vào cốc nước nóng thì miếng kim loại nóng lên.

Câu 2

a.

 * Cơ năng lúc thả : W1 = mgh

 * Cơ năng lúc chạm đất : W2 = \(\dfrac{1}{2}\) mv2

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng :

W1 = W2

<=>  2,5.10.45 =\(\dfrac{1}{2}\).2,5.v2

<=> v = 30m/s2

=>  Wđ = W2 = \(\dfrac{1}{2}\)mv=\(\dfrac{1}{2}\).2,5.302 = 1125J

b. Wđ = 5Wt

W = Wt + Wđ = 6Wt = 6mgh

<=> 1125 = 6.2,5.10.h

=>  h = 7,5m

Vậy ở độ cao 7,5 thì Wđ = 5Wt

Câu 3

a.

- Do T=hs nên ta có:  P1V1 = P2V2

=>  V2 = 0,77V1

- Do V=hs nên ta có: \(\dfrac{{{P_2}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{{P_3}}}{{{T_3}}}\)

=> T3 = 310K

=> t = 370C

Vậy để áp suất giảm bằng lúc đầu thì phải làm lạnh đến nhiệt độ 370C

b.