Câu 1: Cho hai lực \({\vec F_1}\), \({\vec F_2}\) đồng quy có độ lớn là F1 = 6 N và F2 = 8 N. Nếu hợp lực của hai lực đó có độ lớn là F = 10 N, thì góc giữa hai lực \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\) là
A. 600 B. 900
C. 00 D. 1800
Câu 2: Tìm phát biểu đúng
A. Vật có khối lượng lớn thì quán tính nhỏ.
B. Khối lượng là đại lượng vectơ, dương và không đổi đối với mỗi vật.
C. Khối lượng không có tính chất cộng.
D. Vật có khối lượng lớn thì quán tính lớn.
Câu 3: Chọn câu sai. Theo định luật III Newton thì lực và phản lực luôn
A. có cùng độ lớn.
B. xuất hiện hoặc mất đi đồng thời.
C. đặt vào cùng một vật.
D. có cùng bản chất (cùng loại lực).
Câu 4: Một lực có độ lớn F = 20 N tác dụng vào một vật, làm vận tốc của vật tăng từ 4 m/s đến 8 m/s trong khoảng thời gian t = 16s. Khối lượng của vật là
A. 80kg B. 10kg
C. 20kg D. 30kg
Câu 5: Lực \({\vec F_1}\) truyền cho vật có khối lượng m1 gia tốc 3 m/s². Lực \({\vec F_2}\) truyền cho vật có khối lượng m2 gia tốc 12 m/s². Biết m1 = 2m2, tỉ số \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\) là
A. 0,5. B. 1.
C. 4. D. 0,25.
Câu 6: Ở độ cao h so với mặt đất, gia tốc rơi tự do của vật có khối lượng m được xác định bởi biểu thức ( M và R là khối lượng và bán kính của Trái Đất; G là hằng số hấp dẫn):
A. \(g = G\dfrac{M}{{{{(R + h)}^2}}}.\)
B. \(g = G\dfrac{{m.M}}{{{R^2}}}.\)
C. \(g = G\dfrac{{mM}}{{{{(R + h)}^2}}}.\)
D. \(g = {(\dfrac{M}{{R + h}})^2}.\)
Câu 7: Một vật có khối lượng m = 3 kg đặt trên mặt đất tại nơi có g = 9,8 m/s2, khi đó lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên vật có độ lớn bằng
A. 19,8N B. 9,8N
C. 29,4N D. 4,9N
Câu 8: Từ điểm O cao 45 m so với mặt đất, hai vật được ném ngang theo cùng một hướng với vận tốc đầu lần lượt là v01 = 10 m/s và v02 = 12 m/s . Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Khi chạm đất hai vật cách nhau khoảng
A. 2 m. B. 6 m.
C. 4 m. D. 8 m.
Câu 9: Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, lực đàn hồi
A. tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
B. tỉ lệ thuận với bình phương độ biến dạng của lò xo.
C. không phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo.
D. tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo.
Câu 10: Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30 cm, độ cứng 40 N/m được đặt nằm ngang, một đầu lò xo giữ cố định. Tác dụng vào đầu còn lại một lực kéo 1N theo phương của trục lò xo. Khi đó chiều dài của lò xo bằng
A. 27,5 cm. B. 32,5 cm.
C. 30 cm. D. 25 cm.
Câu 11: Lực cơ học nào sau đây giúp ta có thể cầm, nắm được các vật?
A. Lực ma sát nghỉ
B. Lực ma sát trượt
C. Lực đàn hồi
D. Trọng lực
Câu 12: Một học sinh dùng một lực kế kéo một vật có trọng lượng 5 N trượt đều trên một mặt bàn nằm ngang. Lực kéo của học sinh có phương ngang và số chỉ của lực kế khi đó là 2N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là
A. 0,5. B. 0,4.
C. 0,05. D. 0,02.
Câu 13: Gọi m là khối lượng của vật chuyển động tròn đều, v là tốc độ dài của vật, r là bán kính của quỹ đạo tròn. Biểu thức xác định độ lớn lực hướng tâm có dạng
A. \({F_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{{{r^2}}}\)
B. \({F_{ht}} = \frac{{m{r^2}}}{v}\)
C. \({F_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{r}\)
D. \({F_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{{2r}}\)
Câu 14: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực là hai lực đó phải
A. cùng giá, cùng chiều.
B. cùng độ lớn, cùng chiều.
C. cùng độ lớn, cùng giá, cùng chiều.
D. cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều.
Câu 15: Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên một vật rắn là cân bằng ?
A. Ba lực đồng qui và hợp lực của hai lực phải bằng không .
B. Ba lực đồng qui và đồng phẳng
C. Ba lực song song ngược chiều.
D. Ba lực đồng qui, đồng phẳng và hợp lực của hai lực cân bằng với lực thứ ba.
Câu 16: Một quả cầu có trọng lượng P = 60N được treo vào tường nhờ một sợi dây hợp với mặt tường một góc a = 30o. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Lực của tường tác dụng lên quả cầu có độ lớn là
A. \(40\sqrt 3 \)N. B.\(20\sqrt 3 \)N.
C. \(30\sqrt 3 \)N. D. 30N.
Câu 17: Đơn vị của mô men lực là
A. kg\(\dfrac{m}{{{s^2}}}\). B. Kg.m/s.
C. \(\dfrac{N}{m}\). D. N.m.
Câu 18: Để tăng mức vững vàng của một vật có mặt chân đế ta cần
A. tăng diện tích mặt chân đế và hạ thấp trọng tâm.
B. giảm diện tích mặt chân đế và hạ thấp trọng tâm.
C. giảm diện tích mặt chân đế và tăng độ cao trọng tâm.
D. tăng diện tích mặt chân đế và tăng độ cao trọng tâm.
Câu 19 Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng thì
A. momen của mỗi lực đối với trục quay phải khác không.
B. tổng các momen của các lực đặt lên vật phải có giá trị dương.
C. tổng đại số các momen của tất cả các lực đặt lên vật phải bằng không.
D. tổng momen của các lực tác dụng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng không.
Câu 20: Trọng tâm của vật rắn là
A. điểm đặt của trọng lực
B. điểm mà khi giá của lực tác dụng đi qua luôn làm vật đứng yên.
C. điểm đồng quy của các lực tác dụng vào vật rắn.
D. điểm bất kỳ trên vật rắn mà giá của lực đi qua.
Câu 21: Hợp lực của hai lực song song cùng chiều F1 và F2 có giá cách hai lực thành phần F1 và F2 là d1 và d2 tuân theo
A. F2d1 = F1d2
B. \(\dfrac{{{F_2}}}{{{F_1}}}\) =\(\dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)
C. \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\) =\(\dfrac{{{d_1}}}{{{d_2}}}\)
D. \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\) =\(\dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai.
A. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế.
B. Các vật mỏng, phẳng và có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật.
C. Khi vật ở trạng thái cân bằng bền thì trọng tâm của vật ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận.
D. Có ba dạng cân bằng là cân bằng bền, cân bằng không bền và cân bằng phiếm đinh.
Câu 23: Một ngẫu lực tác dụng vào một vật và gây ra momen M = 1,8 (N.m) đối với trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. Cánh tay đòn của ngẫu lực là d = 15cm. Mỗi lực của ngẫu lực có độ lớn là
A. 6N B. 12N
C. 9N D. 3N
Câu 24: Hai bạn Hải và Hùng cùng khiêng một cây gỗ dài 6m. Lực nâng của hai bạn đặt ở hai đầu của cây gỗ và đều có phương thẳng đứng. Biết cây gỗ có phương ngang, lực nâng của bạn Hải là F1 = 60N và bạn Hùng là F2 = 30N. Trọng tâm của cây gỗ cách bạn Hải một đoạn bằng
A. 2m. B. 3m.
C. 1,5m. D. 4m.
Câu 25: Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 300N, một thúng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m thì điểm đặt vai người ấy cách đầu thúng gạo và độ lớn lực mà vai phải chịu bằng bao nhiêu để đòn gánh ở trạng thái cân bằng nằm ngang. (Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh)
A. 0,48m; 500N B. 0,5m; 500N
C. 0,6m; 500N D. 0,4m; 500N
TỰ LUẬN
Một vật có khối lượng m = 8kg nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Người ta tác dụng lên vật một lực \(\vec F\) có phương ngang để kéo vật chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt bàn là μ = 0,1, lực \(\vec F\) có độ lớn là 20N, lấy g = 10m/s2.
a. Vẽ các lực tác dụng lên vật.
b. Xác định độ lớn gia tốc chuyển động của vật.
c. Xác định vận tốc của vật sau 8s, kể từ lúc tác dụng lực \(\vec F\).
d/. Sau thời gian 8s trên thì ngưng tác dụng lực \(\vec F\), xác định thời gian vật chuyển động từ lúc ngưng tác dụng lực \(\vec F\) đến khi vật dừng lại.
TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
D |
C |
A |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
B |
A |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
B |
C |
D |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
D |
A |
C |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
C |
B |
A |
D |
TỰ LUẬN
a/. Vật chịu tác dụng của trọng lực\(\vec P\), phản lực \(\vec N\), lực kéo\(\vec F\) và lực ma sát\({\vec F_{ms}}\) như hình vẽ.
b/. Theo phương thẳng đứng: N = P =mg (1)
Định luật II Newton theo phương ngang:
\(a = \dfrac{{F - {F_{ms}}}}{m} = \dfrac{{F - \mu N}}{m}\) (2)
Từ (1) và (2): \(a = \dfrac{{F - \mu mg}}{m}\) = 1,5 m/s2
c/. Vận tốc của vật sau 4 giây chuyển động: v = a.t = 12m/s
d/. Gia tốc của vật sau khi ngưng tác dụng lực \(\vec F\): \(a = - \mu g\)=-1m/s2.
Thời gian t=-v0/a=12s