Gammar Unit 4 SGK Tiếng Anh 8 mới

Giải thích ngữ pháp

1) should (sẽ, nên) should là dạng quá khứ của shall. Should not hay shouldn’t có nghĩa là không nên.

Cấu trúc: (+) Thể khẳng định (Afirmative form)  

 s + should + V (bare-infi). +...

Ex: You should learn English. Bạn nên học tiếng Anh

(-) Thể phủ định (Negative form)

s + shouldn’t + V (bare-infi). +...

Lưu ý: should not viết tắt là shouldn't.

Ex: You shouldn't work all day. Bạn không nên làm việc cả ngày.

Cách dùng:

- should dùng để đưa ra một lời khuyên, ý kiến.

Ex: You should start eating more sensibly.

Bạn nên bắt đầu ăn uống hợp lý hơn.

You shouldn't eat so much chocolate. It's bad for you.

Bạn không nên ăn quá nhiều sô-cô-la. Nó không tốt cho bạn.

If you want to learn English, you should practise as much as possible.

 Nếu bạn muốn học tiếng Anh, bạn nên thực hành nhiều nhất có thể.

- should được dùng để nói về những gì ta mong đợi xảy ra như lịch trình, kế hoạch, dự đoán của người nói (nhưng có khi lại không xảy ra như ý).

Ex: She should come to your house by now.

Giờ này cô ta nên đến nhà bạn rồi chứ. (vậy mà chưa thấy cô ta đâu)

He should be here by now. He left over an hour ago.

Đáng lẽ giờ ông ấy trên ở đây. Ông ta đã đi được hơn một giờ rồi.

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”