2. Cách dùng “will”
Ta dùng will để dự đoán tương laiẽ Ex One day I will visit her.
Một ngày nào đó tôi sẽ viếng thăm cô ta.
a) Will: making predictions (biểu thị sự tiên đoán)
Will có thể được dùng để dự đoán về tương lai, nói rằng điều chúng ta nghĩ, dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai.
This book will change your life.
Quyển sách này sẽ làm thay đổi cuộc đời bạn.
b) Will: Making offers (biểu thị cho lời dề nghị)
Will được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc lời mời làm việc gi đó.
Ex: Your luggage looks very heavy. I will help you with it.
Hành lý của bạn trông có vẻ nặng quá. Tôi sẽ giúp bạn khicnp nó nhé.
2. Review: The Passive voice (Ôn tập: Thể bị động)
Muốn đổi câu từ thể chủ động sang thể thụ động, ta thực hiện các bước sau:
Active (chủ động) Subject + Verb + Object
Passive (bị động) Subject + (be + Past Participle) + by Object Lưu ý: Động từ to be ở thì nào thi câu bị động ở thì đó.
Thể bị động được dùng khi:
a) Không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động. Ex: This house was built in 1999.
Ngôi nhà này được xây vào năm 1999.
b) Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động.
Ex: This house was designed by Hung.
Căn nhà này được thiết kế bởi Hùng.
Một số thể bị động ở các thì sau:
Tenses |
Active |
Passive |
Examples |
Simple present tense |
V l/s/es |
am/is/are + pp |
I clean my room everyday. -> My room is cleaned by me everyday. |
Present continuous lease |
am/is/are + V- ing |
am/is/are + being + pp |
Lan is helping her mother with housework. —> Her mother is being helped with housework by Lan. |
Simple past tense |
v-ed/v2 |
was/were+ pp |
I called him last night. —> He was called by me last night. |
c) Để tránh dùng các danh từ hay đại từ nhân xưng như they hoặc people, ta dùng thế’ bị động với những động từ tường thuật (reporting verbs): say, believe, understand, know.
Ex: People say that this girl lives in Australia.
-» This girl is said to live in Australia.
Người ta nói rằng cô gái này sống ở úc.
Ta có thể tóm tắt như sau:
People/They + say/believe... + that + s + V + ...
Cách 1: It + be + said/believed... + that + s + V +... People/They + say/believe... + that + s + V +
Cách 2 s + be+ said/believed... + To-infinitive
To + have + pp
Note:
Ta dùng to have + pp khi động từ tường thuật và động từ trong mệnh đề chính chênh lệch về thì.
Ex: People say that he was given a scholarship.
—> He is said to have been given a scholarship.
d) Thể thụ động được dùng với cấu trúc get, have + something + done.
* Thể thụ động này để diễn đạt ý nhờ ai hay thuê ai làm gì.
Ex: I have my motorbike washed once a week. (Somebody at the service washes the motorbike for me. I don’t wash the motorbike. Một ai dó ở dịch vụ rửa xe máy cho tôi. Tôi không rửa xe máy.)
Tôi thuê người ta rửa xe cho tôi một tuần một lần.
* Thể thụ động này còn diễn tả sự không may xảy ra đối với một ai.
Ex: Helen had her leg broken in the car accident.
Helen đã bị gãy chân trong một tai nạn xe hơi.
e) Thể thụ động với động từ need.
Khi một động từ có dạng -ing đứng sau to need mang ý nghĩa thụ động. Ex: The motorbike needs repairing/to be repaired.
Chiếc xe máy này cần được sửa lại.
The room is dirty. It needs cleaning/to be cleaned.
Căn phòng thì dơ. Nó cần được lau.
Lưu ý:
1) Bảng chủ ngữ và tân ngữ tương ứng.
2) Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là They hoặc someone, somebody, people,... khi muyển sang câu bị động, chúng ta có thể bỏ by you, by them, by someone, by somebody, by people,...
Ex: They built the park in 2009. (câu chủ động)
Họ xây công viển năm 2009.
—> The park was built (by them) in 2009. (câu bị động)
Công viên được xây dựng (bởi họ) năm 2009.
3) Nếu chủ ngữ là nobody, no one ta cũng bỏ by + object. Tuy nhiên, ta phải dùng phủ định của động từ.
Ex: Nobody knows the answer. Không ai hiểu câu trả lời.
-> The answer isn't known. Câu trả lời không được hiểu.