Grammar - Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mới

pleased: làm cho hài lòng

I’m pleased with the result.

Tôi hài lòng với kết quả.

tired: mệt mỏi

I’m tired of that work.

Tôi mệt với công việc ấy.

tiring: làm cho mệt mỏi 

It’s a tiring work.

Đó là công việc mệt nhọc.

frightening: sợ sệt

That snake was so frightening.

Con rắn đó thật dáng sợ.

frightened: làm cho sợ sệt

The children were frightened of that snake.

Bọn trẻ sợ con rắn ấy.

Thường thì những động từ nào có nghĩa “làm cho” và dĩ nhiên luôn có tân ngữ mới đưo sử dụng như một tính tù' dạng này. Nên không phải động từ nào cũng có thể dùng được.

2. Compound sentences Câu ghép

Một câu ghép được kết nôi bằng:

a)   chấm phẩy hoặc dấu hai châm.

Ex: I met David yesterday; he’s just come out of hospital.

Hôm qua tôi gặp David; anh ta vừa ra khỏi bệnh viện.

b)  liên từ kết như: and, but, so, yet đôi khi đứng trước những từ này bởi một dâu phẩy. Ex: He loves her but she doesn’t love him.

Anh ấy yêu cô ấy nhưng cô ấy thì không.

The party lasted until midnight, so everyone was tired.

Buổi, tiệc kéo dài đến đến nửa đêm, vì vậy ai củng mệt.

c)  từ chuyến tiếp như: however, nevertheless, therefore.

Từ chuyến tiếp có thể đứng đầu câu, trong câu hay cuối câu, tùy vào cái mà tác giá

muôn nhấn mạnh. Chúng thường được phân biệt bởi dâu phẩy hay chấm phẩy với phầr. còn lại của câu.

Ex: I didn’t study; therefore, he failed the test.

A1 didn’t study. He; therefore, failed the test.

 

 3. Infinitives (Hình thức nguyên thể)

Hình thức nguyên thể là hình thức cơ bản của động từ. Hình thức nguyên thể có thể có *to" I to-infìnitive) hoặc không có “to” (bare iníĩnitive).

Cách dùng

a)   Ta thường dùng động từ nguyên mẫu không “to” (bare infinitive) trong các trường hợp sau:

1)  Sau các trợ động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, must, need, shall, should, will, and would.

2) I can speak Japanese.

Tôi có thể nói tiếng Nhật.

You should go to school.

Bạn nên di học.

2)   Sau các ngữ động từ như: had better, would rather, would sooner,...

Ex: You had better tell him the truth.

Bạn nên nói với cậu ấy về sự thật.

I   would rather listen to Quang Le than Dan Truong.

Tôi thích nghe Quang Lể hơn Là Đan Trường.

3)   Sau “let/make/have/help + túc từ”

The news made him look anxious.

Các tin tức làm anh ta ti'ông có vẻ lo lắng.

4)  Sau “động từ chi tri giác + túc từ như: see, hear, feel, watch,...

I   saw her get off the bus.

Tôi thấy cô ấy xuống xe buýt.

b)   Còn động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitive) được dùng trong các trường hợp sau:

1)  Đứng sau “for” và “of” + túc từ:

The machine is too heavy for me to lift.

Cái máy nặng quá tôi nhấc không nổi.

It was kind of you to help.

Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

2)   Câu có ý chỉ mục đích, kết quả:

Ex: I saved money to buy a bicycle.

Tôi đã tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe đạp.

She was lucky enough to win the prize.

Cô ấy đã đủ may mắn để thắng giải thưởng.

3)    Sau the first, the second, the last, the only hoặc sau hình thức so sánh cực cấp dfl thay cho mệnh đề quan hệ.

Ex: They are the first to leave all their money to charity.

Họ là những người đầu tiên dể lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện.

She was the only person in her village to study abroad.

Cô ta là người duy nhất trong làng di. du học.

4)   Sau too + tính từ ì phó từ, too + tính từ + a + danh từ, tính từ! phó từ + enough.

Ex: He is too short to become a pilot.

Anil ấy quá thấp, nén không thể làm phi công.

Trinh was too numerate a pupil to succumb to such simple problems.

Trinh là một học sinh quá giỏi toán nên không thể chịu thua những bài toán đơM gián như vậy.

This concrete bridge isn't strong enough to support heavy lorries.

Chiếc cầu bê tông này không dủ vừng để chịu được xe tải nặng.

5)      Sau các danh từ Ability, ambition, anxiety, attempt, decision, demand, desirej determination, eagerness, effort, failure, offer, plan, promise, refusal, request, scheme] willingness, wish.

Ex: I want to know the sanctions against the failure to comply with traffic regulations. I Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi đường.

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”