Vocabulary (Từ vựng)
Task 1. Complete the sentences using the endings: -ing, -ed, -ful, or -less of the words in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng phần đuôi -ing, -ed, -ful hoặc -less rda từ trong ngoặc đơn.)
1. Kate is bored because her job is boring. (bore)
- V-ed =adj: cảm xúc của con người
- V-ing = adj: tính chất của sự việc
Tạm dịch: Kate chán công việc bởi vì công việc của cô ấy nhàm chán.
2. Jane is __ in volunteer work. She finds it__. (interest)
- be interested in: có hứng thú với
- find th adj: thấy điều gì làm sao
Tạm dịch: Jane rất thích làm tình nguyện. Cô tìm thấy ở nó sự thú vị.
3. Those children look miserable! They're parentless and homeless. (parent, home)
- parentless (adj): mồ côi
- homeless (adj): không có nhà
Tạm dịch: Những đứa trẻ đó rất đáng thương. Chúng mồ côi và không có nhà.
4. These clothes are useful to the street children in my town. (use)
- useful (adj): hữu ích
Tạm dịch: Những bộ quần áo này rất hữu ích đối với trẻ em đường phố ở thị trấn của tôi.
5. Mark is disappointed with the volunteer work in this charity organisation. He is not very hopeful about getting a paid job next time. (disappoint, hope)
- disappointed (adj): thất vọng
- hopeful (adj): đầy hy vọng
Tạm dịch: Mark thất vọng về công việc tình nguyện ở tổ chức từ thiện. Anh ấy đã không hy vọng để tìm được một công việc được trả công vào thời gian tới.
Task 2. Complete the following sentences with suitable words or phrases from the box.
5. mobile phones
Tạm dịch:
5. Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.
Pronunciation (Phát âm)
Task 3. Group the words or phrases according to their stress patterns and read them aloud. The first ones have been done as examples.
(Nhóm các từ hoặc cụm từ lại theo mẫu dấu nhấn của chúng và đọc to. Từ đầu tiên là ví dụ.)
Hướng dẫn giải:
Grammar (Ngữ pháp)
Task 4. Complete the sentences using the correct form of each verb, the past simple or the past continuous, with ‘when’ or ‘while’.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng thì đúng của mỗi động từ, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn với “when” hoặc “while”.)
1.When l (arrive) arrived home, my brother was talking (talk) to someone in the living room.
2.Linda (make) was making lunch when the phone rang (ring).
3. Whilewe were playing (play) football on the beach, it suddenly began (begin) to rain.
4. Whenl saw (see) the newcomer, he was standing (stand) outside the classroom.
5. Someone stole (steal)her purse while she was getting on (get on) the bus.
Tạm dịch:
1. Khi tôi về đến nhà, anh trai tôi đang nói chuyện với ai đó trong phòng khách.
2. Linda đang nấu bữa trưa thì điện thoại reo.
3. Trong khi chúng tôi đang chơi bóng ở bãi biển thì trời bất ngờ đổ mưa.
4. Khi tôi nhìn thấy người mới đến, anh ta đang đứng bên ngoài lớp học.
5. Ai đó đã đánh cắp ví của cô ấy khi cô ấy trên xe buýt.
Task 5. Put the verb into the correct form, the present perfect, the simple past, or the past continuous.
(Điền động từ đúng: thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn. )
Hướng dẫn giải:
(1) have you visited
(2) did you see
(3) saw
(4) was spending
(5) have never been
Tạm dịch:
Peter: Bạn đã đến thăm nhà hát Opera Sydney bao giờ chưa?
Mary: Rồi. Nó đẹp lắm.
Peter: Bạn thấy nó khi nào?
Mary: Năm ngoái. Tôi nhìn thấy nó khi tôi đang nghỉ hè ở Sydney.
Peter: Còn rặng san hô khổng lồ ở Queensland thì sao?
Mary: Chưa. Tôi chưa bao giờ đến đó. Tôi sẽ đi đến đó vào một ngày nào đó.
Task 6. Complete the following sentences using the correct form of the verb (V-ing or to-infinitive).
(Hoàn thành các câu bên dưới bằng cách sử dụng hình thức đúng của dộng từ (V-ing hoặc nguyên mẫu có “to”). )
1. This roomis only for conducting (conduct) experiments.
- for + V-ing
Tạm dịch: Căn phòng này chỉ dùng để tiến hành các thí nghiệm.
2. You can use a smartphone to surf (surf) the Net.
- use sth to do
Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh để lướt Net.
3. This ink isused for printing (print) books and newspapers.
Tạm dịch: Mực này dùng để in sách và báo.
4. l went out to buy (buy) some batteries for my alarm clock.
- to V: mục đích
Tạm dịch: Tôi ra ngoài để mua pin cho đồng hồ báo thức.
5. Hurry up! Why don’t you use the microwave oven to defrost (defrost) the chicken before cooking?
Tạm dịch: Nhanh lên! Tại sao bạn không dùng lò vi sóng để rã đông gà trước khi nấu?