Trạng từ chỉ thời gian trong lời nói trực tiếp được biến đổi thành trạng từ khác trong lời nói gián tiếp.
this —> that
these —> those
here —> there
now —> then
today —> that day
tonight —> that night
ago —> before
this week —> that week
yesterday —> the day before
the day before yesterday —> two days before
last week — > the week before; the previous week
ago —> before
This + noun —> That + noun
These + nouns —> Those + nouns
This chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ chuyển thành it.
These chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ chuyển thành them.
Ex: Lan said, “I have seen this film”
Lan said that she had seen that film.
He said, “ I bought these for you, Nga”
He told Nga that he had bought them for her.
She said, “I met him yesterday.”
She said that she had seen him the day before.
Lưu ý: Trong các trường hợp sau đây thì động từ trong lời nói trực tiếp sẽ không thay đổi.
a) Động từ tường thuật ở thì tương lai đơn và các thì hiện tại (Hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn)
Ex: Lan says: “I am arriving at. about 6.00 a.m.”
Lari says she’s arriving at about 6.00 a.m
b) Lời nói trực tiếp diễn tả chân lý.
Ex: My teacher said, “The earth moves around the sun.”
My teacher said that the earth moves around the sun.
c) Câu đi với cấu trúc would rather + subject + simple past và cấu trúc It’s high time + subject + simple past
Ex: He said, “I'd rather Lan took me to the airport”
He said that he would rather Lan took him to the airport.
His father said, “It’s high time you went to bed, Hung”
His father told Hung that it was high time he went to bed.
d) Câu đi với cấu trúc wish và câu điều kiện loại 2 và loại 3 khi chuyển sang lời nc: gián tiếp cũng không thay đổi thì.
Tóm lại để chuyển từ một câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải chú ý sáu bước sau: