Task 1. Find the word which has a different sound in the part underlined (1.0 p).
(Tìm từ có cách phát âm khác các từ còn lại.)
1. A. photo |
B. favour |
C. volleyball |
D. laugh |
2. A. cinema |
B. comic |
C.cake |
D. cool |
3. A. guess |
B. big |
C. sign |
D. again |
4. A. picture |
B. sure |
C. nurture |
D. nature |
5. A. rehearse |
B. return |
C.first |
D. collector |
Key - Đáp án:
1.C;
Giải thích: Chọn C. volleyball, vì âm "v" phát âm là /v/, trong những từ còn lại được phát âm là /f/.
2.A;
Giải thích: Chọn A. cinema, vì "c" được phát âm là /s/ trong những từ còn lại được phát âm là /k/.
3.C;
Giải thích: Chọn C. sign, bởi vì âm "g" là âm câm, trong những từ còn lại được phát âm là /g/.
4.B;
Giải thích: Chọn B. sure bởi vì âm "ure" được phát âm là /ʊə/ trong những từ còn lại được phát âm là /ʃə/.
5.D
Giải thích: Chọn D. collector bởi vì âm "or" được phát âm là /ə/, trong khi những từ gạch dưới còn lại được phát âm là /ə:/.
Task 2. Fill each blank with a suitable word. The first letter of the word has been provided. (1.0 p).
(Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Chữ cái đầu tiên của từ đó đã được cho sẵn.)
Key - Đáp án:
1. flowers; putting
Tạm dịch: Mẹ tôi thích mua hoa và đặt chúng ở những bình hoa khác nhau.
2. volunteer; elderly
Tạm dịch:
A: Bạn có muốn làm một tình nguyện viên trong mùa hè này không?
B: Có, mình muốn giúp đỡ những người già.
3. models
Tạm dịch: Làm mô hình có thể khó nếu bạn mới theo sở thích này.
4. habit; eating
Tạm dịch: Em gái tôi có thói quen xấu: xem tivi trong lúc ăn.
5. donate; lives
Tạm dịch: Thật tốt khi hiến máu bởi vì bạn có thể cứu sống người khác.
6. calories
Tạm dịch: Chúng ta nhận calo từ thức ăn mà chúng ta ăn. Nếu chúng ta ăn quá nhiều, chúng ta có thể bị béo phì.
Task 3. Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences. (2.0 p).
1. Ngoc________ eating fast food because it's not good for her health.
A. likes B. loves
C. hates D. enjoys
Đáp án: Ngoc hates eating fast food because it's not good for her health.
Giải thích: sử dụng thì hiện tại đơn ==> sở thích
Tạm dịch: Ngọc ghét ăn thức ăn nhanh bởi vì nó không tốt cho cơ thể.
2. If you want to live long, you_________ eat much red meat.
A. should B. needn't
C. have to D. shouldn't
Đáp án: If you want to live long, you shouldn't eat much red meat.
Giải thích: shouldn't (không nên)
Tạm dịch: Nếu bạn muốn sống lâu, bạn không nên ăn nhiều thịt đỏ.
3. Don't read in bed,________ you'll harm your eyes.
A. or B. and
C. but D. so
Đáp án: Don't read in bed,or you'll harm your eyes.
Giải thích: khi hai vế có tính lựa chọn ==> sử dụng or
Tạm dịch: Đừng đọc trên giường, nếu không thì bạn sẽ làm hại mắt.
4. Nam wants to lose weight, _________ he began jogging last Sunday.
A. or B. and
C. but D. so
Đáp án: Nam wants to lose weight,so he began jogging last Sunday.
Giải thích:
Tạm dịch: Nam muốn giảm cân, vì thế cậu ấy bắt đầu chạy bộ vào Chủ nhật rồi.
5. I_______playing board games interesting because I can play them with my friends.
A. think B. find
C. say D. tell
Đáp án: I find playing board games interesting because I can play them with my friends.
Giải thích: find + N + adj (cảm thấy cái gì đó như thế nào)
Tạm dịch: Tôi thấy chơi trò chơi nhóm thật thú vị bởi vì tôi có thể chơi cùng bạn bè mình.
6. This summer Lan_______ three volunteer activities.
A. participated in C. participates in
B. participated in D. participating in
Đáp án: This summer Lan participated in three volunteer activities.
Giải thích: sử dụng thì quá khứ đơn với việc đã xảy ra ==> this summer
Tạm dịch: Mùa hè này Lan đã tham gia 3 hoạt động tình nguyện.
7. Before moving to Ha Noi, my parents____ in Hai Phong.
A. have lived C. lived
B. have been living D. live
Đáp án: Before moving to Ha Noi, my parents lived in Hai Phong.
Giải thích: sử dụng thì quá khứ đơn với việc đã xảy ra
Tạm dịch: Trước khi chuyển, đến Hà Nội, cha tôi sống ở Hải Phòng.
8. My friend has decided to use______electricity by using more solar energy instead.
A.more B. less
C. much D. fewer
Đáp án: My friend has decided to use less electricity by using more solar energy instead.
Giải thích: less + danh từ không đếm được
Tạm dịch: Bạn tôi đã quyết định sử dụng ít điện hơn băng việc sử dụng nàng lượng mặt trời thay thế.
9. A: This weekend I'm going to the SOS village to teach the children there.
B: I____you.
A. join B. am joining
C. will join D. have joined
Đáp án: I will join you.
Giải thích: diễn tả một sự việc trong tương lai ==> tương lai đơn
Tạm dịch: Mình sẽ tham gia cùng bạn.
10. You'll become healthier if you consume_________soft drinks.
A. more B. less
C. much D. fewer
Đáp án: You'll become healthier if you consume fewer soft drinks.
Giải thích: fewer (ít hơn)
Tạm dịch: Bạn sẽ trở nên khỏe mạnh hơn nếu bạn uống ít nước ngọt hơn.
Task 4. Complete each sentence below by filling each blank with the correct form of the word provided. (1.0p).
Task 5. Fill each blank in the following letter with a suitable word. (1.0 p)
Dear Mira,
Thanks for your letter. Now I'll tell you (1)___ my hobbies.
My favourite hobby is knitting. It is strange, isn't it? My mother (2)__ me to knit two years ago. Now I can knit scarves and sweaters. It's great when can (3)_______ them to my relatives and friends as gifts. Knitting is also imaginative (4)_______ you can knit anything you can imagine of. Besides, it is quite cheap. You only (5)____ a pair of needles and some wool.
I'm sending you a scarf next month. I'm knitting it. I hope you'll like it.
Best wishes,
Vy
Tạm dịch:
Chào Mira,
Cảm ơn lá thư của bạn. Bây giờ tôi sẽ nói cho bạn nghe về sỏ thích của tôi. Sở thích của mình là đan móc. Nó thật lạ phải không? Mẹ mình đã dạy mình đan móc cách đây 2 năm. Bây giờ mình có thể đan khán quàng cổ và áo len dài tay. Thật tuyệt khi mình có thể tặng chúng cho những người thân và bạn bè làm quà. Đan móc cũng đầy trí tưởng tượng bởi vì bạn thể đan mất kỳ thứ gì mà bạn có thể tưởng tượng ra. Bền cạnh dó, nỏ rất rẻ. Bạn chỉ cần một cặp kim và ít len. Mình sẽ gửi cho bạn một cái khàn quàng vào tháng tới. Mình đang đan nó. Mình hy vọng cậu sẽ thích nó.
Thân ái,
Vy
Key - Đáp án:
1.about;
Đáp án: Now I'll tell you (1) about my hobbies.
Giải thích: tell sb about st (kể ai đó về việc gì)
2.taught;
Đáp án: My mother (2)taught me to knit two years ago.
Giải thích: two years ago ==> thì quá khứ đơn
3.give;
Đáp án: It's great when can (3)give them to my relatives and friends as gifts.
Giải thích: can + V nguyên thể
4.because;
Đáp án: Knitting is also imaginative (4)because you can knit anything you can imagine of.
Giải thích: vế 2 là nguyên nhân của vế 1 ==> sử dụng because
5.need
Đáp án: You only (5)need a pair of needles and some wool.
Giải thích: need (cần)
(Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.)
Tạm dịch:
TẠI SAO GIA ĐÌNH BẠN NÊN LÀM TÌNH NGUYÊN?
Lý do đầu tiên tại sao nhiều gia đình làm tình nguyện đó là họ cảm thấy thỏa mãn và tự hào. Cảm giác ấm áp đầy đủ đến từ việc giúp đỡ cộng đồng và những người khác. Ngoài ra, tình nguyện là một cách tuyệt vời cho gia đình có được niềm vui và cảm giác gần nhau hơn. Nhưng nhiều người nói rằng họ không có thời gian làm tình nguyện bởi vì họ phải làm việc và chăm sóc gia đình. Nếu vào trường hợp đó, hãy suy nghĩ lại về một vài thời gian rảnh của bạn cho gia đình. Bạn có thể chọn một hoặc hai dự án một năm và làm cho nó thành truyền thống gia đình. Ví dụ, gia đình bạn có thể làm hoặc quyên góp những giỏ quà cho người già vô gia cư vào những ngày lễ. Gia đình bạn cũng có thể dành một buổi sáng Chủ nhật trong một tháng để thu thập rác trong khu phố.
1. How do people often feel when they volunteer?
Đáp án: Satisfied and proud.
Giải thích: dòng thứ 1 của đoạn băn
2. How can doing volunteer work benefit your family?
Đáp án: It can be fun and make family members feel closer.
Giải thích: dòng thứ 3 của đoạn văn
3. Why do some people lack time?
Đáp án: Because they have to work and take care of their families.
Giải thích: dòng thứ 4 của đoạn văn
4. How can your family help the old homeless people?
Đáp án: Make and donate gift baskets on holidays.
Giải thích: dòng thứ 6 của đoạn văn
5. Is collecting rubbish in the neighbourhood an example of volunteer work?
Đáp án: Yes, it is.
Giải thích: dòng thứ 7 của đoạn văn
Task 7. Find and correct a mistake in each sentence below. (1.0 p).
(Tìm và sửa cho đúng các lỗi sai trong mỗi câu sau.)
1. Don't hate people because it can make you tiring.
—> ________________________________ .
Đáp án: tiring ->tired
Giải thích: khi sử dụng cảm giác con người ta sử dụng tính từ đuôi ed
Tạm dịch: Đừng ghét người ta bởi vì nó có thể làm bạn mệt mỏi.
2. My mum finds ice-skate difficult.
-» ______________________________ .
Đáp án: ice-skate -> ice-skating
Giải thích: ice _skating (trượt băng)
Tạm dịch: Mẹ tôi thấy việc trượt băng thật khó.
3. My grandparents grow a lot of vegetables in our garden, or we don't have to buy vegetables in the market.
-> ________________________________ .
Đáp án: or -> so
Giải thích: khi hai vế có tính lựa chọn ==> sử dụng or
Tạm dịch: Ông bà tôi trồng nhiều rau trong vườn vì thế chúng tôi không phải mua rau ở ngoài chợ.
4. A: Why do you want to donate blood? B: I'm scared.
-» _______________________________ .
Đáp án: do -> don't
Giải thích: Why don't V (tại sao không làm gì)
Tạm dịch:
A: Tại sao bạn không muốn hiến máu?
B: Tôi sợ.
5. Laotian people think that throwing water to people can bring
—> _______________________________ .
Đáp án: throwing water to people -> throwing water at people
Giải thích: throwing water at people (tạt nước vào người khác)
Tạm dịch: Người Lào nghĩ rằng tạt nước vào người khác có thể mang lại cho họ may mắn.
Task 8. Write full sentences using the suggested words and phrases given. (2.0 p).
(Viết thành câu sử dụng các từ và cụm từ đã cho.)
1. It/be/good idea/eat/different/kind/fruit/vegetable/every day.
Đáp án: It's a good idea to eat different kinds of fruit and vegetables everyday.
Giải thích: It's a good idea to V (thật là ý tưởng tuyệt vời để làm gì)
Tạm dịch: Thật là một ý kiến hay khi ăn nhiều loại trái cây và rau khác nhau mỗi ngày.
2. There/be/a lot/interesting/tasty/ways/do/this.
Đáp án: There are a lot of interesting and tasty way to do this.
Giải thích: There + be + N (có bao nhiêu cái gì)
đằng sau danh từ số nhiều ==> are
Tạm dịch: Có nhiều cách hay và tuyệt để làm nó.
3. Fruit/vegetable/can be/serve/many different/ways.
Đáp án: Fruit and vegetables can be served in many different way.
Giải thích: sử dụng câu bị động với động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Trái cây và rau có thể được ăn theo nhiều cách khác nhau.
'4. They/can/also/be/add/to/other/ingredients.
Đáp án: They can also be added to other ingredient.
Giải thích: sử dụng câu bị động với động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Chúng có thể cũng được thêm vào những thành phần khác.
5. Put/sliced bananas/strawberries/on/cereal.
Đáp án: Put sliced bananas or strawberries on your cereal.
Giải thích: Sử dụng câu mệnh lệnh
Tạm dịch: Đặt những miếng chuối và dâu lát mỏng lên ngũ cốc.
6. Add/chopped fruit/yogurt.
Đáp án: Add chopped fruit to your yogurt.
Giải thích: Sử dụng câu mệnh lệnh
Tạm dịch: Thèm trái cây băm nhỏ vào sữa chua.
7. Pack/vegetable sticks/lunch box.
Đáp án: Pack vegetable sticks in your lunch box.
Giải thích:
Tạm dịch: Gói những miếng trái cây vào hộp cơm trưa.
8. Top/pizza/with/sliced mushrooms.
Đáp án: Top your pizza with sliced mushrooms.
Giải thích: Sử dụng câu mệnh lệnh
Tạm dịch: Đặt nấm lên mặt bánh pizza.
9. Eat fresh fruit/better/you/than/glass/fruit juice.
Đáp án: Eating fresh fruit is much better for you than a glass of fruit juice.
Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn cho sự thật hiển nhiên
Tạm dịch: Ăn trái cây tươi tốt hơn là một ly nước ép trái cây.
10. A glass/fruit juice/have/up to/six/teaspoons/sugar.
Đáp án: A glass of fruit juice can have up to six teaspoons of sugar.
Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn cho sự thật hiển nhiên
Tạm dịch: Một ly nước ép trái cây có đến 6 muỗng đường.