Task 1. Make sentences, using the words and phrases below to help you.
(Tạo thành câu, sử dụng từ và cụm từ dưới đây.)
- Tuan/find/play/ table tennis/ interesting/ because he play/ best friend.
Đáp án: Tuan finds playing table tennis interesting because he plays it with his best friend.
Giải thích: nói về 1 sở thích ở hiện tại ==> hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít và tên riêng ==> động từ phải chia
Tạm dịch: Tuấn thấy việc chơi bóng bàn thật thú vị vì anh ấy chơi với bạn thân của anh ta.
- My brother/ not like/ ice-skating/ because/ think/ it/ dangerous.
Đáp án: My brother doesn't like ice-skating because he thinks it is dangerous.
Giải thích: nói về 1 sở thích ở hiện tại ==> hiện tại đơn
Tạm dịch: Anh trai tôi không thích trượt băng vì anh ấy nghĩ nó thật nguy hiểm.
- Why/ not/ you/ take/ jogging? It/ help/you/ keep fit.
Đáp án: Why don't you take up jogging? It helps/can help you keep fit.
Giải thích:Chủ ngữ số ít và tên riêng ==> động từ phải chia
Chủ ngữ số ít ==> động từ phải chia
Tạm dịch: Tại sao bạn không chạy bộ? Nó sẽ giúp bạn giữ dáng.
- My son/l/ love/ water/so /we/go /surf/ together/ every summer.
Đáp án: My son and I love water, so we go surfing together every summer.
Giải thích: Chủ ngữ số ít và tên riêng ==> động từ phải chia
Chủ ngữ ở số nhiều ==> động từ nguyên thể
Tạm dịch: Con trai tôi và tôi yêu nước, vì vậy chúng tôi đi lướt sóng cùng nhau vào mỗi mùa hè.
- You/ need/ patient/ to make/ beautiful/ gifts/ eggshells.
Đáp án: You need to be patient to make beautiful gifts from eggshells.
Giải thích: need to V (cần làm gì)
Tạm dịch: Bạn nên kiên nhẫn khi làm những món quà xinh đẹp từ vỏ trứng.
- I/think/you/ take up/ jogging/ because /it/ suitable/ health condition.
Đáp án: Think you should take up jogging because it is suitable for your health condition.
Giải thích: should + V nguyên thể (nên làm gì)
Tạm dịch:Tôi nghĩ bạn nên chạy bộ bởi vì nó phù hợp cho điều kiện sức khỏe.
Task 2. Think about your favourite hobby. Fill the word web with your own information. Then write a short paragraph of 100 words about our favourite hobby.
Nghĩ về sở thích yêu thích của bạn. Điền và sơ đồ dưới đây thông tin của bạn . Viết một đoạn văn ngắn khoảng 100 từ về sở thích đó.
Đáp án gợi ý:
My favorite hobby is playing badminton. I have played this sport since I was 12 years old. I play badminton with my friends and my parents in my leisure. We usually play in my backyard. Playing badminton makes me feel healthy and happy because it takes me a lot of energy to play well. In the future, I want to organize a badminton competition at my school, so that every student loves this sport.
Tạm dịch:
Sở thích của tôi là chơi cầu lông. Tôi đã chơi môn thể thao này từ năm 12 tuổi. Tôi chơi cầu lông với bạn bè và bố mẹ tôi khi rảnh rỗi. Chúng tôi thường chơi ở sân sau nhà. Chơi cầu lông khiến tôi cảm thấy khỏe khoắn và vui vẻ hơn bởi vì tôi phải vận động và tiêu hao năng lượng trong quá trình vận động. Trong tương lai, tôi muốn tổ chức một cuộc thi cầu lông tại chính trường của mình, để mọi học sinh đều tham gia và yêu thích môn thể thao này.