Câu 1
Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp
Câu 1
A. mất đoạn NST 21
B. lặp đoạn NST 21.
C. đảo đoạn NST 20
D. mất đoạn NST 20.
Câu 11
Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau :
Gen bẹ lá màu nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen xác định màu sôcôla ở lá bì. Dòng ngô đột biến nào có lặp đoạn ?
A. Gen bẹ lá màu nhạt - gen có lông ở lá - gen lá láng bóng - gen màu sôcôla ở lá bì.
B. Gen bẹ lá màu nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen lá láng bóng - gen màu sôcôla ở lá bì.
C. Gen bẹ lá màu nhạt - gen lá láng bóng - gen màu sôcôla ỡ lá bì.
D. Gen lá có lông, gen màu sôcôla ở lá bì lại nằm trên NST sỏ III.
Câu 16
Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
A. AA, Aa, A, a. B Aa, O.
C. AA, O. D Aa, a.
Câu 21
Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do
A. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li.
B. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân.li.
C. sự tạo thành giao tử 2n từ thể lưỡng bội và sự thụ tinh của hai giao tử này.
D. sự thụ tinh của hai giao tử 2n thuộc hai cá thể khác nhau.
Câu 26
So với thể dị bội thì thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn như
A. cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
B. khả năng tạo giống tốt hơn.
C. khả năng nhân giống nhanh hơn.
D. ổn định hơn về giống.
Câu 31
Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng ?
Câu 32
Ý không đúng khi quan sát một cây rau dừa nước là
A. khúc thân mọc trên bờ có đường kính nhỏ và chắc, lá nhỏ.
B. khúc thân mọc ven bờ có thân và lá lớn hơn.
C. khúc thân mọc trải trên mặt nước thì thân có đường kính lớn hơn khúc thân mọc trên bờ và khúc thân mọc ven bờ và ở mỗi đốt, một phần rễ biến thành phao, lá cũng to hơn.
D. khúc thân mọc trên bờ có đường kính lớn và chắc, lá to.