Đề kiểm tra 15 phút - Chương V - Sinh 12

Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương V - Sinh 12

Câu 1: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?

A. Ung thư máu.                                B. Đao.

C. Claiphentơ.                                    D. Thiếu máu hình liềm.

Câu 2: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do

A. các đột biến gen.                           B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. tế bào bị đột biến xôma.                D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.

Câu 3: bệnh nào sau đây được xác định bằng phương pháp di truyền học phân tử?

A. Bệnh hồng cầu hình liềm.                                      B. Bệnh bạch tạng.

C. Bệnh máu khó đông.                                             D. Bệnh mù màu đỏ-lục.

Câu 4: Người mắc hội chứng Đao tế bào có

A. NST số 21 bị mất đoạn.                                         B. 3 NST số 21.

C. 3 NST số 13.                                                          D. 3 NST số 18.

Câu 5: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:

A. XXY.                                B. XYY.                                 C. XXX.                     D. XO.

Câu 6: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?

A. Hội chứng Đao.                                         B. Hội chứng Tơcnơ.

C. Hội chứng Claiphentơ.                              D. Bệnh phêninkêtô niệu.

Câu 7: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do

A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin.

B. đột biến nhiễm sắc thể.

C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi B-hêmôglôbin.

D. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.

Câu 8: Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí gọi là

A. Di truyền học.                                           B. Di truyền học Người.

C. Di truyền Y học.                                        D. Di truyền Y học tư vấn.

Câu 9: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?

A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.

B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.

C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.

D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.

Câu 10: Hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u và sau đó di căn được gọi là

A. ung thư.                 B. bướu độc.               C. tế bào độc.              D. tế bào hoại tử.

Câu 11: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là

A. liệu pháp gen.                                            B. sửa chữa sai hỏng di truyền.

C. phục hồi gen.                                             D. gây hồi biến.

Câu 12: Một số bệnh tật ở người có liên kết giới tính là  

A. máu khó đông, mù màu, dính ngón tay 2, 3.         B. điếc di truyền, dính ngón tay 2 và 3.  

C. máu khó đông, hội chứng Down, bạch tạng.        D. mù màu, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.

Câu 13: Tuổi của mẹ có ảnh hưởng đến tần số sinh con bị: 

A. Bệnh hồng cầu hình liềm                                       B. Hội chứng suy giảm miễn dịch       

C. Hội chứng Down                                                   D. Bệnh phenyl-keto niệu niệu

Câu 14: Trong các bệnh dưới đây, bệnh nào do lệch bội NST thường?

A. Bệnh máu khó đông           B. Bệnh ung thư máu         C. Bệnh mù màu          D. Bệnh Down

Câu 15: Cơ chế hình thành thể ĐB gây hội chứng XXX ở người:

A. Cặp NST XX không phân li trong giảm phân          

B. Cặp NST XX không phân li trong nguyên phân

C. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân          

D. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương V - Sinh 12

Câu 1: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp

A. nghiên cứu tế bào học.                              B. nghiên cứu di truyền phân tử.

C. nghiên cứu phả hệ.                                                D. nghiên cứu di truyền quần thể.

Câu 2: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là

A. bệnh di truyền phân tử.                             B. bệnh di truyền tế bào.

C. bệnh di truyền miễn dịch.                          D. hội chứng.

Câu 3: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra

A. tính chất của nước ối.                                B. tế bào tử cung của ngưới mẹ.

C. tế bào phôi bong ra trong nước ối.                        D. nhóm máu của thai nhi.

Câu 4: Đặc điểm nào không đúng khi nói về hội chứng Down ở người ?  

A. do ĐB thể 3 ở cặp NST thứ 21  

B. thường gặp hầu hết ở nam giới  

C. tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Down càng lớn 

 D. Người mắc hội chứng có KH dị thường,thiểu năng trí tuệ,tâm sinh lí không bình thường và thường chết sớm

Câu 5: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?  

A. Trong hệ gene của người, các gene tiền ung thư đều là những gene có hại.   

B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các ĐB gene và ĐB NST.   

C. Những gene ung thư xuất hiện trong tb sinh dưỡng DT được qua sinh sản hữu tính.  

D. Sự tăng sinh của các tb sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.

Câu 6: Bệnh nào sau đây DT KHÔNG liên kết với giới tính   

A. mù màu.           B. máu khó đông.              C. bạch tạng.         D. Dính ngón tay 2 và 3.

Câu 7: Người mang bệnh phenyl-keto niệu biểu hiện      

A. tiểu đường               B. mù màu.       C.  máu khó đông.         D. mất trí

Câu 8: U ác tính khác với u lành như thế nào?   

A. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u.   

B. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.    

C. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào.   

D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u.

Câu 9: Dạng ĐB cấu trúc NST gây bệnh ung thư máu ở người là: 

A. Lặp đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22            B. Đảo đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 

C. Chuyển đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22      D. Mất đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22

Câu 10: : Khi nghiên cứu di truyền học ngưòi gặp phải khó khăn  

A. sinh sản chậm, đẻ ít con.  

B. số lượng NST nhiều, ít sai khác, khó đếm.  

C. sinh sản chậm, đẻ ít con, số lượng NST nhiều, ít sai khác về hình dạng, kích thước, khó khăn về mặt xã hội.   

D. sinh sản chậm, tuổi thọ dài nên khó nghiên cứu, khó khăn về mặt xã hội.

Câu 11:: Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu  

A. di truyền quần thể.                                     B. phả hệ.                                 

C. di truyền học phân tử.                                D. trẻ đồng sinh.

Câu 12: Để theo dõi sự di truyền của một tính trạng trên những người cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ người ta sử dụng Phương pháp nghiên cứu    

A. di truyền quần thể.                                      B. phả hệ.                                        

C. di truyền học phân tử.                                D. trẻ đồng sinh.

Câu 13: Để xác định tần số các kiểu hình từ đó suy ra tần số các gene trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyền người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu    

A. phả hệ.              B. di truyền quần thể.                C. trẻ đồng sinh.    D. di truyền học phân tử.

Câu 14: Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba?

A. Hội chứng Down.  B. Bệnh phenyl-keto niệu. C. Hội chứng Turner.    D. Bệnh ung thư vú.

Câu 15: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? 

(1) Hội chứng Etuôt.                                                               (2) Hội chứng Patau.

(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)             (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.    

(5) Bệnh máu khó đông.             (6) Bệnh ung thư máu.        (7) Bệnh tâm thần phân liệt. 

Phương án đúng là :

A. (1), (2), (6).             B. (1), (3), (5).             C. (2), (6), (7).             D. (3), (4), (7). 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương V - Sinh 12

Câu 1: Để tư vấn DT có kết quả cần sử dụng phương pháp nào?

A. Phương pháp phả hệ.                                 B. Phương pháp phân tử.   

C. Phương pháp tế bào.                                  D. Phương pháp nghiên cứu quần thể.

Câu 2: Nội dung nào sau đây SAI khi đề cập đến vai trò của di truyền y học tư vấn 

A. dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở con cháu. 

B. hạn chế tác hại của bệnh. 

C. hạn chế phát sinh bệnh như hạn chế sinh đẻ, không cho kết hôn gần. 

D. chữa được một số bệnh như đái tháo đường, Down, …

Câu 3: Ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bà ngoại không mang gene gây bệnh, P không bị bệnh, các cháu trai của họ               

A. tất cả đều bình thường.                               B. tất cả đều bị máu khó đông.      

C. một nửa số cháu trai bị bệnh.                     D. 1/4 số cháu trai bị bệnh.

Câu 4: Kỹ thuật ADN tái tổ hợp được ứng dụng trong phương pháp         

A. Nghiên cứu di truyền tế bào.                                 B. Nghiên cứu phả hệ.        

C. Nghiên cứu di truyền phân tử.                   D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh ? 

A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng. 

B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu. 

C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do KG quy định là chủ yếu. 

D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.

Câu 6: Ở người, nhóm máu được quy định bởi các allele IA, IB, IO (IA, IB là trội so với IO,  IA và  IB đồng trội) thì số KG và KH về nhóm máu trong quần thể người là  

A. 4 KG : 6 KH.          B. 3 KG : 3 KH.   C. 6 KG : 4 KH.          D. 6 KG : 6 KH.

Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông (Xa), máu đông bình thường (XA). Bố và con trai đều bị máu khó đông, mẹ bình thường. Chắc chắn con trai bị máu khó đông đã tiếp nhận Xa từ   

A. mẹ.   B. bố.     C. ông nội.    D. ông ngoại.

Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông (Xm), máu đông bình thường (XM). P sinh được các con, có con gái và con trai bình thường, có con gái, con trai mù màu. KG của bố và mẹ là  

A. XMY, XMXm.                                    B. XMY, XmXm.                       

C. XmY, XMXm.                                                D. XmY, XMXM.

Câu 9: Hội chứng Turner ở người có thể xác định bằng Phương pháp nghiên cứu   

A. tế bào.                    B. trẻ đồng sinh.                   C. phả hệ.                      D. Di truyền phân tử

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với trẻ đồng sinh cùng trứng?   

A. cùng giới hoặc khác giới.                                       B. luôn cùng giới.           

C. giống nhau về kiểu gene trong nhân.                     D. cùng nhóm máu.

Câu 11: Ở người, bệnh máu khó đông do ĐB gene lặn trên NST giới tính X gây nên. Người phụ nữ bình thường nhưng mang gene gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu lòng bị bệnh là            

A. 25%.        B. 50%.     C. 75%.   D. 0%.

Câu 12: Ở người, mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đây đúng                      

A. 50 % con gái có khả năng mắc bệnh.                     B. con gái của họ không mắc bệnh. 

C. 100 % con trai mắc bệnh.                                       D. 100 % con trai hoàn toàn bình thường.

Câu 13: : Chồng có một dúm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ         

A. tất cả đều bình thường. 

B. tất cả đều có dúm lông ở tai.

C. một nửa số con trai bình thường, một nửa có dúm lông ở tai. 

D. một phần tư số con của họ có dúm lông ở tai.

Câu 14: Cặp P sau đây có thể sinh được con có nhóm máu AB là:   

A. P: IAIB x IOIO            B. P: IBIB x IBIO            C. P: IAIA x IAI          D. P: IAIO x IBIO

Câu 15: Ở người, trên  NST thường, gene A qui định thuận tay phải, gene a qui định thuận tay trái. Trên NST giới tính X, gene M qui định nhìn màu bình thường và gene m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp P: AaXMXm x aaXMY?        

A. Con trai thuận tay phải, mù màu. 

B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường

C. Con gái thuận tay phải, mù màu                             

D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương V - Sinh 12

Câu 1: : Người ta thường nói bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì:   

A. bệnh do ĐB gene trội nằm trên NST Y             B. bệnh do ĐB gene lặn nằm trên NST Y   

C. bệnh do ĐB gene trội nằm trên NST X              D. bệnh do ĐB gene lặn nằm trên NST X

Câu 2: Bệnh nào sau đây DT KHÔNG liên kết với giới tính   

A. mù màu.           B. máu khó đông.   C. bạch tạng.         D. Dính ngón tay 2 và 3

Câu 3: ĐB gene tiền ung thư và gene ức chế khối u là những dạng ĐB gene nào?     

A. ĐB gene tiền ung thư thường là ĐB lặn, còn ĐB gene ức chế khối u thường là ĐB trội.     

B. ĐB gene tiền ung thư thường là ĐB lặn, còn ĐB gene ức chế khối u cũng thường là ĐB lặn.     

C. ĐB gene tiền ung thư thường là ĐB trội, còn ĐB gene ức chế khối u cũng thường là ĐB trội.     

D. ĐB gene tiền ung thư thường là ĐB trội, còn ĐB gene ức chế khối u thường là ĐB lặn.

Câu 4: Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền ở người là  

A. PP lai phân tích.                                                                  B. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.                        

C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.                                         D. Phương pháp nghiên cứu tb.

Câu 5: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do ĐB gene lặn trên NST giới tính X gây nên là: 

A. Bệnh Down      B. Bệnh tiểu      C. Bệnh Turner     D. Bệnh máu khó đông

Câu 6: Di truyền y học đã chỉ ra nguyên nhân gây bệnh ung thư ở cơ chế phân tử đều liên quan tới biến đổi

A. cấu trúc của NST.      B. cấu trúc của ADN.     C. số lượng NST.            D. môi trường sống.

Câu 6: Để theo dõi sự di truyền của một tính trạng trên những người cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ người ta sử dụng Phương pháp nghiên cứu    

A. di truyền quần thể.                                     B. phả hệ.                                        

C. di truyền học phân tử.                                D. trẻ đồng sinh.

Câu 7: Phương pháp nghiên cứu phả hệ không xác định được

A. tóc quăn trội hơn tóc thẳng.                       B. bệnh bạch tạng liên kết với giới tính.

C. hội chứng Down do thừa 1 NST 21.         D. khả năng di truyền trí tuệ.

Câu 8: Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Klinefelter ở người ? 

A. Nghiên cứu di truyền phân tử.                               B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.               

C. Nghiên cứu di truyền tế bào.                     D. Phân tích giao tử.

Câu 9: Bệnh máu khó đông ở người do gene ĐB lặn a nằm trên NST giới tính X qui định. Gene A qui định máu đông bình thường. KG và KH của P là trường hợp nào sau đây để tất cả con trai và con gái đều có KH máu đông bình thường ?    

A. XAXa (bình thường)  x  XaY (bệnh).    B. XAXa (bình thường)  x  XAY (bình thường).       

C. XaXa (bệnh)  x  XAY (bình thường).     D. XAXA (bình thường)  x  XaY (bệnh).

Câu 10: Ở người, bệnh bạch tạng do gene trên NST thường qui định, gene A: bình thường, gene a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gene lặn b nằm trên NST giới tính X qui định, gene B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gene, KH nào sau đây chắc chắn sinh tất cả con trai và con gái đều bình thường mà không cần quan tâm đến KG của người cha?     

A. AAXBXb, KH bình thường.                      B. AAXbXb, KH chỉ bị mù màu.

C. AaXBXB, KH chỉ bị bạch tạng.                  D. AAXBXB, KH bình thường.

Câu 11: Ở người, trên  NST thường, gene A qui định thuận tay phải, gene a qui định thuận tay trái. Trên NST giới tính X, gene M qui định nhìn màu bình thường và gene m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp P: AaXMXm x aaXMY?            

A. Con trai thuận tay phải, mù màu.               B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường

C. Con gái thuận tay phải, mù màu               D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường

Câu 12: Bệnh máu khó đông do gene lặn a trên NST X quy định, gene A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gene tương ứng. Trong một gia đình, P bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là:  

A. 12,5%                     B. 6,25%                         C. 50%                          D. 25%

Câu 13: Ở người bệnh mù màu là do gene lặn m nằm trên NST X quy định, gene này không có allele tương ứng trên Y. Người vợ có P đều mù màu. Người chồng có bố mù màu, mẹ không mang gene gây bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?              

A. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh

B. Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh    

C. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu   

D. Tất cả con trai mù màu, 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu.

Câu 14: Trong một gia đình, P đều bình thường, con đầu lòng mặc hội chứng Down, con thứ 2 của họ:    

A. Có thể bị hội chứng Down nhưng với tần số rất thấp

B. Chắc chắn bị hội chứng Down vì đây là bệnh DT           

C. Không bao giờ bị hội chứng Down vì rất khó xảy ra

D. Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang ĐB

Câu 15: Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường?          

A. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt.      

B. Hội chứng Down và hội chứng Klinefelter

C. Hội chứng Etuôt và hội chứng Klinefelter

D. Hội chứng Down và hội chứng Turner

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương V - Sinh 12

Câu 1: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:                        

(1) Tật dính ngón tay 2 và 3             

(2) Hội chứng Down

(3) Hội chứng Klinefelter                  

(4) Hội chứng Etuôt

Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là

A. (2) và (4)                 B. (2) và (3)

C. (3) và (4)                 D. (1) và (3)

Câu 2: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?         

A. Bệnh phenyl-keto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.   

B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.   

C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Turner.   

D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Down.

Câu 3: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?       

A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không 

B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di tuyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể 

C. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. 

D. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi sinh con.

Câu 4: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?                         

A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp 

B. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường 

C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ 

D. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21

Câu 5: Cho các thông tin                   

(1) Gene bị đột biến dẫn đến protein không tổng hợp được

(2) Gene bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein

(3) Gene bị đột biến làm thay đổi acid amine này bằng một acid amine khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein

(4) Gene bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng

Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là

A. (2), (3), (4)                         B. (1), (2), (4)

C. (1), (3), (4)                         D. (1), (2), (3)

Câu 6: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:           

A. 22A + XX và 22A + YY       

B. 22A + XY và 22A 

C. 22A và 22A + XX

D. 22A + X và 22A + YY

Câu 7: Ở người do các gene quy định tính trạng hình dạng tóc và màu da phân li độc lập và nằm trên NST thường. Bố và mẹ đều có KH tóc xoăn, da bình thường sinh được đứa con có KH tóc thẳng, da bạch tạng. Kết luận nào sau đây đúng? Biết quá trình giảm phân và thụ tinh ở P đều bình thường.                                 

A. P đều dị hợp về 2 cặp gene.                      

B. P đều có KG đồng hợp.

C. Đều có dị hợp 1 cặp gene.

D. Một người dị hợp 2 cặp gene, người còn lại mang gene đồng hợp

Câu 8: Hãy xác định bản chất di truyền của bệnh tật di truyền trong hình bên?  

    

A. Bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định.

B. Bệnh do gene trội nằm trên NST thường quy định.

C. Bệnh do gene lặn nằm trên NST X quy định.

D. Bệnh do gene nằm trong ty thể quy định.

Câu 9: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có allele trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con mang hai bệnh trên là     

A. 1/16                    B. 1/8                                          C. 1/32                     D. 1/64 

Câu 10: Phenylketo niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzyme chuyển hóa acid amine phenylalanine. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này:       

                 

 Phả hệ trên cho thấy bệnh phenylketo niệu (PKU) được quy định bởi   

A. gene trội trên NST giới tính X                

B. gene lặn trên NST thường   

C. gene trội trên NST thường                      

D. gene lặn trên NST giới tính X

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương V - Sinh 12

Câu 1: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu.                   

(2) Hồng cầu hình liềm                      

(3) Bạch tạng.

(4) Claiphentơ.                       

(5) Dính ngón 2 và 3.                         

(6) Máu khó đông.

(7) Tơcnơ.                              

(8) Đao.                                              

(9) Mù màu. Những thể đột biến nhiễm sắc thể là:

A. (1), (4), (7), (5), (8).   

B. (1), (4), (7), (8).

C. (2), (4), (7), (8),(9).

D. (4), (5), (6),(7) (8).

Câu 2: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là?

A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

B. Gen lặn và di truyền được chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

C. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

D.  Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 3: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn hơn so với khi nghiên cứu ở động vật do yếu tố nào sau đây?

A. Người sinh sản chậm và ít con.

B. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.

C. Các quan niệm và tập quán xã hội.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Đồng sinh là hiện tượng:

A. Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ.

B. Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

C. Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

D. Chỉ sinh một con.

Câu 5: Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:

A. Dị bội xảy ra trên cặp NST thường

B. Đa bội xảy ra trên cặp NST thường

C. Dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính

D. Đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính

Câu 6: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Đao là:

A. Cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra

B. Hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn

C. Si đần bẩm sinh, không có con

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 7: Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:

A. 25%                                    B. 50%

C. 75%                                    D. 100%

Câu 8: Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là:

   A. Thường bị mất trí nhớ

   B. Rối loạn hoạt động sinh dục và không có con

   C. Thường bị chết sớm

   D. Da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố

câu 9: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:

A. (1), (2), (5).             B. (2), (3), (4), (6).   

C. (1), (2), (4), (6).      D. (3), (4), (5), (6).

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng? 

A. Ở người, có những tính trạng không tuân theo quy luật di truyền như ở sinh vật. 

B. Ở người, phương pháp nghiên cứu phả hệ gần giống phương pháp lai ở sinh vật.

C.   Ở người, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể phát hiện các tính trạng có hệ số di truyền cao.

D. Ở người, sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào không thể phát hiện ra bệnh máu khó đông.  

Câu 11: Người mang hội chứng Tớcnơ, trong tế bào xôma:

A. Cặp NST 21 có 3 chiếc.             

B. Cặp NST 23 có 3 chiếc

C. Cặp NST 21 có 1 chiếc bị mất đoạn. 

D. Cặp NST số 23 chỉ có 1 chiếc. 

Câu 12: Biểu hiện của các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như: 
(1) Bệnh mù màu.   

(2) Bệnh ung thư máu.  

(3) Tật có túm lông ở vành tai.   

(4) Hội chứng Đao.  

(5) Hội chứng Tơcnơ. 

(6) Bệnh máu khó đông.  

Được phát hiện bằng phương pháp: 

A. Nghiên cứu di truyền quần thể.  

B. Sinh học phân tử và sinh học tế bào.        

C. Phả hệ.           

D. Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến.

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây về các bệnh, tật di truyền là không chính xác? 

A. Có thể dự đoán được khả năng xuất hiện các loại bệnh, tật di truyền bằng phương pháp nghiên cứu phả hệ. 

B.  Đa số bệnh, tật di truyền hiện nay đã có phương pháp điều trị dứt điểm. 

C. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh, tật di truyền thậm chí từ giai đoạn bào thai. 

D.  Nhiều bệnh, tật di truyền phát sinh do đột biến nhiễm sắc thể, đột biến gen, hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen. 

Câu 14:

Trong phả hệ trên, hình vuông đại diện cho nam và vòng tròn đại diện cho phụ nữ. Những người biểu hiện một tính trạng cụ thể được đại diện bởi ô màu đen. Nhân tố di truyền nào sau đây giải thích tốt nhất về cơ chế di truyền trên?

A.  Gen trội nằm trên NST giới tính.             

B. Gen lặn nằm trên NST giới tính. 

C.  Gen lặn nằm trên NST thường.                

D.  Gen trội nằm trên NST thường.

Câu 15:   Nhận định nào không đúng khi nói về liệu pháp gen?

A.  Thể truyền có thể gây hư hỏng các gen khác. 

B.  Là kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh bằng các gen lành. 

C.  Có thể sử dụng thể truyền là virut đã gây biến đổi hoặc plasmit. 

D. Phương pháp này gặp khó khăn trong việc chèn gen lành vào đúng vị trí gen gây bệnh.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương V - Sinh 12

Câu 1: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 

A. Bệnh ung thư máu.                                    B. Hội chứng Claifentơ.

C. Hội chứng Đao.                              D. Hội chứng Tơcnơ.

Câu 2: Hội chứng Đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp

A. Phả hệ.       B. Di truyền phân tử.              C. Di truyền tế bào.    D. Di truyền hóa sinh.

Câu 3: Trong kĩ thuật chọc ối để chẩn đoán trước khi sinh ở người, đối tượng khảo sát là:

A. Tính chất của nước ối 

B. Các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối

C. Tế bào tử cung của mẹ

D. Tính chất của nước ối và các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối

Câu 4: Một số bệnh tật ở người có liên kết giới tính là:

A. máu khó đông, mù màu, dính ngón tay 2 và 3.      B. điếc di truyền, dính ngón tay 2 và 3

C. máu khó đông, hội chứng Đao, bạch tạng.                        D. mù màu, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.

Câu 5: Bệnh ung thư thường không di truyền vì

A. bệnh nhân không thể sinh sản được. 

B. bệnh chịu tác động chủ yếu của môi trường.

C. gen đột biến xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

D. giao tử mang gen ung thư thường có sức sống yếu, không tham gia thụ tinh.

Câu 6: Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20,5%. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Họ có khả năng sinh con gái bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%

B. Con trai nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ

C. Mẹ có kiểu gen XMHXmh và xảy ra với tần số 10%

D. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25%

Câu 7: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Bố và mẹ có kiểu hình bình thường sinh ra đứa con bị bạch tạng. Đặc điểm về kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào sau đây?

A. Một người đồng hợp lặn, một người dị hợp.                     B. Đều là thể dị hợp.

C. Một người dị hợp, một người đồng hợp trội.                    D. Đều là thể đồng hợp.

Câu 8: Một người đàn ông mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với kiểu hình nào?

A. chỉ máu A hoặc máu B                                                       B. máu AB hoặc máu O

C. máu A, B, AB hoặc O                                                        D. máu A, B hoặc O

Câu 9: Ở người, bệnh máu khó đông (Xh), máu đông bình thường (XH). Sinh được đứa con gái bị bệnh bị máu khó đông. Kiểu gen của bố và mẹ là:

A. XhY, XHXH                        B. XhY, XHXH                                 C. XhY, XHXH                 D.. XhY, XHXH

Câu 10: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen AaXBXB còn bố mang kiểu gen Aa XbY. Kết quả kiểu hình ở con lai là:

A. 75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng.              B. 50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu. 

C. 50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng.              D. 75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu.

Câu 11: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng mang gen gây bệnh thì xác suất để sinh đứa con đầu lòng là con gái không bị bệnh bạch tạng là:

A. 3/8                          B. 1/4                          C. 1/8                          D. ¾

Câu 12: Một trường hợp đặc biệt xảy ra khiến hai anh em sinh đôi cùng trứng trong một gia đình được nuôi dưỡng ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau. Khi trưởng thành người ta nhận thấy người anh cân nặng 78kg còn người em là  60kg. Cho rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình sống. Giải thích đúng về sự khác biệt giữa hai anh em là: 

A. Kiểu gen qui định cân nặng của hai anh em hoàn toàn khác nhau. 

B. Gen qui định cân nặng ở người tác động đa hiệu. 

C. Gen qui định tính trạng cân nặng thay đổi khi môi trường thay đổi. 

D. Gen qui định cân nặng ở người có mức phản ứng rộng.

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây về các bệnh, tật di truyền là không chính xác? 

A. Có thể dự đoán được khả năng xuất hiện các loại bệnh, tật di truyền bằng phương pháp nghiên cứu phả hệ. 

B. Đa số bệnh, tật di truyền hiện nay đã có phương pháp điều trị dứt điểm. 

C. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh, tật di truyền thậm chí từ giai đoạn bào thai. 

D. Nhiều bệnh, tật di truyền phát sinh do đột biến nhiễm sắc thể, đột biến gen, hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen. 

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về bệnh hồng cầu hình liềm? 

A. Bệnh này do thừa một nhiễm sắc thể số 21 ở người. 

B. Bệnh này do đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 ở người. 

C. Đây không phải là loại biến dị di truyền vì hồng cầu không có nhân. 

D. Bệnh này do đột biến gen thay thế cặp T - A thành cặp A – T.

Câu 15: Cho các bệnh và hội chứng ở người

1. Ung thư máu

2. Hồng cầu hình liềm

3. Bạch tạng

4. Hội chứng Đao

5. Máu khó đông

6. Hội chứng Tơcnơ

7. Hội chứng Claiphentơ

8. Bệnh mù màu

9. Bệnh phenyl keto niệu

Số bệnh và hội chứng do đột biến NST là:

A. 4                                         B. 3                                         C. 5                                         D. 6

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Chương V - Sinh 12

Câu 1: Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh và con trai bình thường là

A. 1/8; 1/4                   B. 1/3; 1/6

C. 1/4, 2/3                   D. 1/6; 1/3

Câu 2: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu?

A. aaXBXB; AaXBXB; AAXBXb    

B. AaXbXb, aaXBXb

C. AaXBXb; aaXBXb  

D. AAXbXb; AaXbXb

Câu 3: Gen b gây chứng Phenylketo niệu về phương diện di truyền đây là bệnh gây ra do rối loạn sự chuyển hóa phenyalanin. Alen B quy định sự chuyển hóa bình thường, sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc chứng Phenylketo niệu

 

Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là bao nhiêu?

A. 1/3                          B. 1/2                          C. 2/3                          D. ¾

Câu 4: Ở người xét 3 gen quy định tính trạng, cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd  x  AaBbDd  đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây là đúng?

A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64

B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3

C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9

D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27

Câu 5: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là:

A. 21/32                      B. 15/48                     

C. 15/24                      D. 21/64

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương V - Sinh 12

Câu 1: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường? 

A. Aa XBXb (bình thường) x Aa XBY (bình thường). 

B. AA XbXb (chỉ mù màu) x aa XbY (bị 2 bệnh). 

C. aa XBXB (chỉ bạch tạng) x AA XbY (chỉ mù màu). 

D. aa XbXb (bị 2 bệnh) x AA XbY (chỉ mù màu).

Câu 2: Ở ոgười, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là: 

A. 0,25%                     B. 0,025% 

C. 0,0125%                 D. 0,0025%

Câu 3: Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở 1 quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó có tần số các alen là: IA = 0, 5; IB = 0, 2; IO = 0, 3. Có bao nhiêu kết luận chính xác?

     (1) Người có nhóm AB chiếm tỉ lệ 10%

     (2) Người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%

     (3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu.

     (4)  Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%

     (5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11

A. 2                             B. 3   

C. 5                             D. 4

Câu 4: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:

 

Cho biết không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Bệnh do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

II. Có nhiều nhất 7 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.

III. Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau.

IV. Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ.

V. Xác suất sinh con thứ hai không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là  1/2

A. 1                             B. 2 

C. 3                             D. 4

Câu 5: Một người đàn ông có nhóm máu A, Kết hôn với người phụ nữ cũng có nhóm máu A, họ đều đến từ một quần đạt trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được  người con đầu lòng có cùng nhóm máu A

A. 8/9                          B. 1/9 

C. 64/81                      D. 29/36

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương V - Sinh 12

Câu 1: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai allele của gene quy định. Cặp vợ chồng II2 và II4 mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?

A. 5,56%

B. 12,50%

C. 8,33% 

D. 3,13%

Câu 2: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng allele a gây bệnh là lặn so với allele A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ. Kiểu gene của những người I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:

A. XAXA, XAXa , XaXa , XAXa         

B. XAXA, XAXa , XaXa , XAXA           

C. Aa, aa, Aa và Aa.        

D. aa, Aa, aa và Aa.

Câu 3: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định

 

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là 

A. 1/6                          B. 1/8

C. 1/9                          D. 1/4 

Câu 4: Cho sơ đồ phả hệ sau             

 

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là   

A. 1/3                                        B. 1/8 

 C. 1/6                                       D. 1/4

Câu 5:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gene do chưa có đủ thông tin là:

A. 8 và 13                 B. 1 và 4    

C. 17 và 20               D. 15 và 16
 

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”