Bài 1 trang 190 SGK Sinh 12

Thế nào là một hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?

Lời giải


Bài Tập và lời giải

Bài 24 trang 30 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Làm tính trừ phân thức :

a) \(\displaystyle{{3x - 2} \over {2xy}} - {{7x - 4} \over {2xy}}\)

b) \(\displaystyle{{3x + 5} \over {4{x^3}y}} - {{5 - 15x} \over {4{x^3}y}}\)

c) \(\displaystyle{{4x + 7} \over {2x + 2}} - {{3x + 6} \over {2x + 2}}\)

d) \(\displaystyle{{9x + 5} \over {2\left( {x - 1} \right){{\left( {x + 3} \right)}^2}}} - {{5x - 7} \over {2\left( {x - 1} \right){{\left( {x + 3} \right)}^2}}}\)

e) \(\displaystyle{{xy} \over {{x^2} - {y^2}}} - {{{x^2}} \over {{y^2} - {x^2}}}\)

f) \(\displaystyle{{5x + {y^2}} \over {{x^2}y}} - {{5y - {x^2}} \over {x{y^2}}}\)

g) \(\displaystyle{x \over {5x + 5}} - {x \over {10x - 10}}\)

h) \(\displaystyle{{x + 9} \over {{x^2} - 9}} - {3 \over {{x^2} + 3x}}\)

LG câu a, b, c

Phương pháp : 

- Áp dụng quy tắc trừ hai phân thức :

\(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B} + \left( {\dfrac{{ - C}}{D}} \right).\)

- Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau :

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.

Xem lời giải

Bài 25 trang 30 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Theo định nghĩa của phép trừ, khi viết

\(\displaystyle{A \over B} - {C \over D} - {E \over F}\)  có nghĩa là \(\displaystyle{A \over B} + {{ - C} \over D} + {{ - E} \over F}\)

Áp dụng điều này để làm các phép tính sau :

a) \(\displaystyle{1 \over {3x - 2}} - {1 \over {3x + 2}} - {{3x - 6} \over {4 - 9{x^2}}}\)

b) \(\displaystyle{{18} \over {\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 9} \right)}} - {3 \over {{x^2} - 6x + 9}}\) \(\displaystyle - {x \over {{x^2} - 9}}\)

Xem lời giải

Bài 26 trang 31 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Rút gọn biểu thức :

a) \(\displaystyle{{3{x^2} + 5x + 1} \over {{x^3} - 1}} - {{1 - x} \over {{x^2} + x + 1}} - {3 \over {x - 1}}\)

b) \(\displaystyle{1 \over {{x^2} - x + 1}} + 1 - {{{x^2} + 2} \over {{x^3} + 1}}\)

c) \(\displaystyle{7 \over x} - {x \over {x + 6}} + {{36} \over {{x^2} + 6x}}\)

LG câu a

Phương pháp :

- Áp dụng quy tắc trừ hai phân thức :

\(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B} + \left( {\dfrac{{ - C}}{D}} \right).\)

- Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.

Xem lời giải

Bài 27 trang 31 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Nếu mua lẻ thì giá một bút bi là \(x\) đồng. Nhưng nếu mua từ \(10\) bút trở lên thì giá mỗi bút rẻ hơn \(100\) đồng. Cô Dung dùng \(180\; 000\) đồng để mua bút cho văn phòng.

Hãy biểu diễn qua \(x\) :

- Tổng số bút mua được khi mua lẻ ;

- Số bút mua được nếu mua cùng một lúc, biết rằng giá tiền một bút không quá \(1200\) đồng ;

- Số bút được lợi khi mua cùng một lúc so với khi mua lẻ.

Xem lời giải

Bài 28 trang 31 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

a) Chứng minh \(\displaystyle{1 \over x} - {1 \over {x + 1}} = {1 \over {x\left( {x + 1} \right)}}.\)

b) Đố. Đố em tính nhẩm được tổng sau :

\(\displaystyle{1 \over {x\left( {x + 1} \right)}} + {1 \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}} \) \(\displaystyle+ {1 \over {\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)}} + {1 \over {\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right)}} \) \(\displaystyle+ {1 \over {\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)}} + {1 \over {x + 5}}\) 

Xem lời giải

Bài 6.1 phần bài tập bổ sung trang 31 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Thực hiện phép trừ 

\(\displaystyle{{2x} \over {x - 1}} - {x \over {x - 1}} - {1 \over {x - 1}}\). Cách thực hiện nào sau đây là sai ?

A. \(\displaystyle{{2x} \over {x - 1}} - {x \over {x - 1}} - {1 \over {x - 1}} \) \(\displaystyle= \left( {{{2x} \over {x - 1}} - {x \over {x - 1}}} \right) - {1 \over {x - 1}} = ...;\)

B. \(\displaystyle{{2x} \over {x - 1}} - {x \over {x - 1}} - {1 \over {x - 1}} \) \(\displaystyle= {{2x} \over {x - 1}} - \left( {{x \over {x - 1}} - {1 \over {x - 1}}} \right) = ...;\)

C. \(\displaystyle{{2x} \over {x - 1}} - {x \over {x - 1}} - {1 \over {x - 1}} \) \(\displaystyle= {{2x} \over {x - 1}} - \left( {{x \over {x - 1}} + {1 \over {x - 1}}} \right) = ...;\)

D. \(\displaystyle{{2x} \over {x - 1}} - {x \over {x - 1}} - {1 \over {x - 1}} \) \(\displaystyle= {{2x} \over {x - 1}} + {{ - x} \over {x - 1}} + {{ - 1} \over {x - 1}} = ....\)

Xem lời giải

Bài 6.2 phần bài tập bổ sung trang 32 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm phân thức Q thỏa mãn điều kiện : 


Xem lời giải