Bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 3 SBT Vật Lí 12


Lời giải

1.1

Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 30cm. Biên độ dao động của vật là bao nhiêu ?

A. 30cm            B.15 cm        

C. -15 cm          D. 7,5 cm

Quỹ đọa chuyển động của vật trong dao động điều hòa là \(2A\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2A = 30\\ \Leftrightarrow A = 15cm\end{array}\)

Chọn B

1.2

Tốc độ một vật dao động điều hòa cực đại khi nào ?

A. Khi t = 0          B. Khi t = \(\displaystyle{T \over 4}\)      

C. Khi t = \(\displaystyle{T \over 2}\)       D. Khi vật đi qua vị trí cân bằng

Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì có tốc độ cực đại

Chọn D

1.3

Một điểm chuyển động tròn đều với tốc độ dài 0,60 m/s trên một đường tròn đường kính 0,40 m. Hình chiếu của nó lên một đường kính dao động điều hòa với biên độ, chu kì và tần số góc là:

A. 0,40 m; 2,1s ; 3rad/s        

B. 0,40 m; 4,8s ; 3,0 rad/s

C. 0,20 m; 4,2 s ; 1,5rad/s       

D. 0,20 m; 2,1 s ; 3,0 rad/s

Biên độ dao động điểu hòa của hình chiếu chất điểm lên đường kính bằng bán kính chuyển động

\(A = R = \dfrac{d}{2} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2(m)\)

Tần số góc  bằng tốc độ góc của chuyển động tròn đều: \(\omega  = \dfrac{v}{R} = \dfrac{{0,6}}{{0,2}} = 3(rad)\)

Chu kì: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{3} = 2,1(s)\)

Chọn D

1.4

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x=5cos\pi t cm\). Tốc độ của vật có giá trị cực đại là bao nhiêu ?

A. \({-5 \pi cm/s }\)        B. \({5 \pi cm/s }\)        

C. \(5 cm/s\)               D. \(\displaystyle{5 \over \pi }\)cm/s   

Vận dụng công thức tính tốc độ cực đại của chất điểm dao động điều hòa: \({v_{\max }} = A.\omega \)

Từ phương trình\(x=5cos\pi t cm\) ta có biên độ \(A = 5cm\), tốc độ góc \(\omega  = \pi rad/s\)

Tốc độ cực đại của vật là \(v = A.\omega  = 5\pi (cm/s)\)

Chọn B