a) Khoảng có thể xê dịch vật MN tương ứng với khoảng CV CC có thể sẽ dịch ảnh.
\(M\xrightarrow[{{d_1};{d_1}'}]{{{L_1}}}{M_1}\xrightarrow[{{d_2};{d_2}'}]{{{L_2}}}M' \equiv {C_V}\)
\(\begin{gathered}
{d_2}' = - O{C_V} \to \infty \hfill \\
{d_2} = {f_2} = 4cm \hfill \\
{d_1}' = l - {d_2} = 20 - 4 = 16cm \hfill \\
{d_1} = \dfrac{{16.1}}{{15}} \approx 10,67mm \hfill \\
\end{gathered} \)
\(N\xrightarrow[{{d_1};{d_1}'}]{{{L_1}}}{N_1}\xrightarrow[{{d_2};{d_2}'}]{{{L_2}}}N' \equiv {C_C}\)
\(\begin{gathered}
{d_2}' = - {O_2}{C_C} = - 20cm \hfill \\
{d_2} = \dfrac{{20.4}}{{24}} = \dfrac{{10}}{3}cm \hfill \\
{d_1}' = l - {d_2} = 20 - \dfrac{{10}}{3} = \dfrac{{50}}{3}cm \hfill \\
{d_1} = \dfrac{{100}}{{94}} \approx 10,64mm \hfill \\
\end{gathered} \)
Vậy Δd = 0,03mm ≈ 30µm.
b) Khi ngắm chừng ở vô cực, ảnh A1’B1’ của vật tạo bởi vật kính ở tại tiêu diện vật của thị kính (Hình 33.1G).
Khoảng ngắn nhất trên A1’B1’ mà mắt phân biệt được:
Δy1’ = f2tanε = f2ε
Suy ra khoảng ngắn nhất trên vật:
\(\Delta y =\dfrac{\Delta y_1'}{|k_1|}=\dfrac{f_2.\epsilon}{|k_1|}=0,8 .10^{-6} m\)