Đề bài
Một người có mắt tốt quan sát một ngôi sao qua kính thiên văn trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực .
Chùm tia sáng từ ngôi sao chiếu đến vật kính , khi ló ra khỏi thị kính sẽ là chùm
A. Phân kì
B. Hội tụ
C. Song song
D. Được nêu ở A, B, C tùy theo cấu tạo của kínhh.
Đề bài
Ghép ba thấu kính : Một thấu kính phân kì có độ tụ -1 dp và hai thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là 50 cm và 10 cm thành một kính thiên văn. Số bội giác lớn nhất của kính thiên văn đó khi ngắm chừng ở vô cực sẽ là bao nhiêu? Chọn đáp số đúng.
A. 10
B. 15
C. 20
D. 5
Bài 34.3
Người có mắt không bị tật quan sát kính thiên văn ở trạng thái không điều tiết thì có thể kết luận gì về độ dài l của kính và số bội giác G∞ ?
A. \(l = {f_1} - {f_2};{G_\infty } = {{\dfrac{f_1}{f_2}}}\)
B. \(l = {f_1} - {f_2};{G_\infty } = {{\dfrac{f_2}{f_1}}}\)
C. \(l = {f_1} + {f_2};{G_\infty } = {{\dfrac{f_2}{f_1}}}\)
D. \(l = {f_1} + {f_2};{G_\infty } = {{\dfrac{f_1}{f_2}}}\)
Đề bài
Vật kính của kính thiên văn là một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự nhỏ.
a) Một người mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của ảnh là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính.
b) Góc trông của Mặt Trăng từ Trái Đất là 33’ (1’ = 1/3500rad). Tính đường kính ảnh của Mặt Trăng tạo bởi vật kính và góc trông ảnh của Mặt Trăng qua thị kính.
c) Một người cận thị có điểm cực viễn CV cách mắt 50cm, không đeo kính cận, quan sát Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên. Mắt đặt sát thị kính. Người này phải dịch chuyển thị kính như thế nào để khi quan sát mắt không phải điều tiết?