a) Từ bạc nitrat điều chế kim loại bạc bằng hai phương pháp.
+ Phương pháp 1: Điện phân:
\(4AgN{O_3} + 2{H_2}O\buildrel {đpdd} \over \longrightarrow 2Ag + {O_2} \uparrow + 4HN{O_3}\)
+ Phương pháp 2: Nhiệt phân:
\(2AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2Ag + {O_2} \uparrow + 2N{O_2} \uparrow \)
b) Từ kẽm sunfua và kẽm bacbonat điều chế kim loại kẽm bằng hai phương pháp
* Từ \(ZnS\) điều chế \(Zn\) bằng 2 phương pháp
+ Phương pháp 1: Nung \(ZnS\) trong oxi. Dùng khí \(CO\) khử \(ZnO\) thu được \(Zn\).
\(\eqalign{
& ZnS +{3 \over 2} {O_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow ZnO + S{O_2} \cr
& ZnO + CO\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow Zn + C{O_2} \cr} \)
+ Phương pháp 2: Hòa tan \(ZnS\) trong dung dịch \(HCl\), điện phân dung dịch \(ZnCl_2\) thu được \(Zn\).
\(\eqalign{
& ZnS + 2HCl\buildrel {} \over
\longrightarrow ZnC{l_2} + {H_2}S \uparrow \cr
& ZnC{l_2}\buildrel {đpdd} \over
\longrightarrow Zn + C{l_2} \uparrow \cr} \)
* Từ \(ZnCO_3\) điều chế \(Zn\) bằng hai phương pháp tương tự \(ZnS\)
c) Từ thiếc (IV) oxit điều chế kim loại thiếc
Dùng khí \(CO\) khử \(SnO_2\) thu được \(Sn \):
\(Sn{O_2} + CO\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow Sn + C{O_2} \uparrow \)
d) Từ chì sunfua điều chế kim loại chì.
Nung \(PbS\) trong oxi. Dùng khí \(CO\) khử \(PbO\) thu được \(Pb\)
\(\eqalign{
& PbS + {3 \over 2}{O_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow PbO + S{O_2} \cr
& PbO + CO\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow Pb + C{O_2} \cr} \)