Câu 1: Giới hạn sinh thái là gì?
A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều NTST. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
B. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một NTST. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một NTST. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật tồn tại được.
D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số NTST. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
Câu 2: Ổ sinh thái là
A. khu vực sinh sống của sinh vật.
B. nơi thường gặp của loài.
C. khoảng không gian sinh thái có tất cả điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại, phát tiển ổn định lâu dài của loài.
D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật.
Câu 3: Đối với mỗi NTST thì khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của NTST mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất B. có sức sống trung bình
C. có sức sống giảm dần D. chết hàng loạt
Câu 4: Nhiệt độ là nhân tố vô sinh
A. có ảnh hưởng thường xuyên tới các hoạt động sống của sinh vật
B. không ảnh hưởng thường xuyên tới các hoạt động sống của sinh vật
C. có ảnh hưởng nhưng không thường xuyên tới các hoạt động sống của sinh vật
D. không ảnh hưởng và không tác động tới các hoạt động sống của sinh vật
Câu 5: Điều nào sau đây không đúng khi nói về môi trường sống bao quanh sinh vật :
A. bao gồm các NTST
B. ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của sinh vật
C. môi trường tác động 1 chiều lên sinh vật
D. môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật
Câu 6: Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều NTST chúng có vùng phân bố
A. hạn chế. B. rộng. C. vừa phải. D. hẹp.
Câu 7: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là
A. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
B. môi trường vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
C. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn.
D. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Câu 8: Cây sống ở những nơi có nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng, hồ ao có
A. phiến lá dày, mô giậu phát triển
B. phiến lá dày, mô giậu không phát triển
C. phiến lá mỏng, mô giậu không phát triển
D. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển
Câu 9: Lá cây ưa sáng thường có đặc điểm
A. phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển. B. phiến lá dày, mô giậu phát triển.
C. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển. D. phiến lá dày, mô giậu kém phát triển.
Câu 10: Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ của môi trường ?
A. Lưỡng cư B. Cá xương C. Thú D. Bò sát
Câu 11: Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kì sống của chúng càng
A. dài B. ngắn C. nhanh D. lâu
Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?
A. Lá cây có màu xanh đậm. Hạt lục lạp có kích thước nhỏ.
B. Thân có vỏ dày, màu nhạt.
C. Lá thường xếp nghiêng, do đó tránh bớt những tia sáng chiếu thẳng
D. Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong môi trường có cường độ chiếu sáng cao.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không có ở cây ưa bóng?
A. Phiến lá dày B. Thân có vỏ mỏng, màu sẫm.
C. Lá nằm ngang. D. Lá cây có màu xanh sẫm. Hạt diệp lục có kích thước lớn.
Câu 14: Sinh vật biến nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể
A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. luôn thay đổi.
C. tương đối ổn định. D. không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
Câu 15: Trong các nhóm động vật sau, nhóm thuộc động vật biến nhiệt là
A. cá sấu, ếch đồng, giun đất, mèo. B. cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu.
C. thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép. D. cá rô phi, tôm đồng, cá thu, thỏ.
Câu 16: Cây trồng ở vào giai đoạn nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất đối với nhiệt độ?
A. Cây non B. Sau nở hoa C. Sắp nở hoa D. Nảy mầm
Câu 17: Vật nuôi vào giai đoạn nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất đối với nhiệt độ?
A. Phôi thai B. Sơ sinh C. Gần trưởng thành D. Trưởng thành
Câu 18: Lớp động vật nào có thân nhiệt phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ?
A. Cá xương B. Cá sụn C. Ếch D. Thú
Câu 19: Trồng cây ưa sáng trước, trồng cây ưa bóng sau. Đây là ứng dụng của
A. thích nghi của thực vật đối với nhiệt độ
B. thích nghi của thực vật đối với nước.
C. thích nghi của thực vật đối với độ ẩm
D. thích nghi của thực vật đối với ánh sáng
Câu 20: Lá rụng vào mùa thu sang đông có ý nghĩa gì cho sự tồn tại của cây ?
A. Giảm quang hợp B. Giảm cạnh tranh
C. Giảm tiêu phí năng lượng D. Giảm thoát hơi nước
Câu 1: Kích thước tối thiểu của quần thể là
A. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
C. số lượng các cá thể (hoặc khối lượng, hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể
D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát tirển
Câu 2: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn).
Câu 3: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 4: Mật độ cá thể của quần thể là
A. số lượng cá thể trên một đơn vị thể tích của quần thể
B. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
C. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
D. số lượng cá thể trên đơn vị diện tích của quần thể
Câu 5: Đặc điểm của nhịp sinh học là
A. có tính di truyền B. một số loại thường biến
C. không di truyền D. biến đổi theo thời gian
Câu 6: Giữa những quần thể trong cùng 1 loài có mối quan hệ :
A. di cư, nhập cư B. hỗ trợ C. quần tụ D. đối địch
Câu 7: Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. sức sinh sản B. mức độ tử vong C. cá thể nhập cư và xuất cư D. tuổi sinh học
Câu 8: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
B. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
C. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, sức sinh sản, sự tử vong.
D. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
Câu 9: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do
A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm. B. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng.
C. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm. D. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.
Câu 10: Ếch nhái, gấu ngủ đông là nhịp sinh học theo nhịp điệu
A. mùa. B. tuần trăng. C. thuỷ triều. D. ngày, đêm.
Câu 11: Một quần thể có cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi
A. đang sinh sản B. trước sinh sản
C. trước sinh sản và đang sinh sản D. đang sinh sản và sau sinh sản
Câu 12: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
Câu 13: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 14: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (1) và (3).
Câu 15: Cho biết N0 là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát ban đầu (t0), Nt là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo (t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t có thể được mô tả bằng công thức tổng quát nào sau đây?
A. Nt = N0 + B – D – I + E. B. Nt = N0 – B + D + I – E.
C. Nt = N0 + B – D + I – E. D. Nt = N0 + B – D – I – E.
Câu 1: NTST là
A. các nhân tố hữu sinh có tác động trực tiếp lên sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật
B. các nhân tố vô sinh có tác động trực tiếp lên sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật
C. các nhân tố vô sinh, hữu sinh có tác động trực tiếp lên sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật
D. các nhân tố vô sinh, hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật
Câu 2: Điều nào sau đây không đúng khi nói về môi trường sống bao quanh sinh vật :
A. bao gồm các NTST
B. ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của sinh vật
C. môi trường tác động 1 chiều lên sinh vật
D. môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật
Câu 3: Giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của : Cá chép có nhiệt tương ứng là : + 20C; + 280C; + 440C - Cá rô phi có nhiệt độ tương ứng : + 5.60C; + 300C; + 420C Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn vì có điểm cực thuận thấp hơn.
C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn trên thấp hơn
Câu 4: Nhiệt độ môi trường tăng có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng và phát dục của động vật biến nhiệt?
A. Tốc độ sinh trưởng tăng, chu kì sống kéo dài
B. Tốc độ sinh trưởng tăng, chu kì sống rút ngắn.
C. Tốc độ sinh trưởng giảm, chu kì sống kéo dài.
D. Tốc độ sinh trưởng giảm, chu kì sống rút ngắn.
Câu 5: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là
A. môi trường trên cạn B. môi trường đất
C. môi trường sinh vật D. môi trường nước
Câu 6: Nhiệt độ ảnh hưởng tới động vật qua các đặc điểm
A. sinh thái, hình thái, quá trình sinh lí, hoạt động sống
B. hoạt động kiếm ăn, hình thái, quá trình sinh lí
C. sinh sản, hình thái, quá trình sinh lí
D. sinh thái, sinh sản, hình thái, quá trình sinh lí
Câu 7: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau
A. có giới hạn sinh thái khác nhau
B. có giới hạn sinh thái giống nhau
C. có thể có giới hạn sinh thái giống nhau hoặc khác nhau
D. có phản ứng như nhau khi nhân tố sinh thái biến đổi
Câu 8: Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao,có loài sống dưới thấp, hình thành các ___ khác nhau
A. quần thể B. ổ sinh thái C. quần xã D. sinh cảnh
Câu 9: Những sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật biến nhiệt?
(1) Vi sinh vật (2) Chim (3) Con người.
(4) Thực vật (5) Thú (6) Ếch nhái, bò sát.
A. (1), (2) và (5) B. (1), (4) và (6) C. (2), (3) và (5) D. (1), (3) và (6)
Câu 10: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là
(1) Môi trường không khí (2) Môi trường trên cạn (3) Môi trường đất
(4) Môi trường xã hội (5) Môi trường nước (6) Môi trường sinh vật
A. (1), (2), (4) và (6) B. (1), (3), (5) và (6)
C. (2), (3), (5) và (6) D. (2), (3), (4) và (5)
Câu 11: Một quần thể có cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi
A. đang sinh sản B. trước sinh sản
C. trước sinh sản và đang sinh sản D. đang sinh sản và sau sinh sản
Câu 12: Thỏ sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi nhỏ hơn tai, đuôi và các chi của thỏ sống ở vùng nhiệt đới, điều đó thể hiện quy tắc nào?
A. Quy tắc về kích thước cơ thể.
B. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể.
C. Do đặc điểm của nhóm sinh vật hằng nhiệt
D. Do đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho những loài thực vật chịu khô hạn?
A. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng. B. Rễ rất phát triển, ăn sâu hoặc lan rộng.
C. Lá hẹp hoặc biến thành gai. D. Trữ nước trong lá, thân hay trong củ, rễ.
Câu 14: Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng và ẩm) có
A. kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có khí hậu lạnh.
B. các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi,…) thường bé hơn các phân nhô ra ở các loài động vật tương tự sống ở vùng lạnh.
C. tỉ số diện tích bề mặc cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm, góp phần hạn chế toả nhiệt của cơ thể.
D. kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có khí hậu lạnh.
Câu 15: Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là:
A. ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật
B. tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở động vật
C. điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật
D. tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật
Câu 16: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Ổ sinh thái của 1 loài là 1 không gian sinh thái mà ở đó tát cả các nhận tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
(2) Ổ sinh thái là tập hợp nhiều loài trong cùng 1 nơi sống.
(3) Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài mỏ ngắn ăn hạt, loài mỏ dài hút mật, loài mỏ sắc nhọn ăn sâu bọ,… là ví dụ về sự phân li ở sinh thái.
(4) Những loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng 1 sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thường có xu hướng trùng lặp về ổ sinh thái.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17: Loài chuột cát ở đài nguyên có thể chịu được nhiệt độ không khí dao động từ (-50°C) đến (+30°C), trong đó nhiệt độ thuận lợi từ 0°C đến 20°C. Điều này thể hiện quy luật sinh thái
A. giới hạn sinh thái
B. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường
C. không đồng đều của các nhân tố sinh thái
D. tổng hợp của các nhân tố sinh thái
Câu 18: Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt Nam là
A. 20°C B. 25°C C. 30°C D. 35°C
Câu 19: Khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ đối với cá rô phi ở Việt Nam là
A. 2°C - 42°C B. 10°C - 42°C
C. 5°C - 40°C D. 5,6°C - 42°C
Câu 20: Cho các thông tin về giới hạn nhiệt độ của các loài sinh vật dưới đây:
- Loài chân bụng Hydrobia aponenis: (+1°C) – (+60°C).
- Loài đỉa phiến: (+0,5°C) – (+24°C).
- Loài chuột cái đài nguyên: (-5°C) – (+30°C).
- Loài cá chép Việt Nam: (+2°C) – (+44°C).
Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố rộng nhất?
A. Cá chép B. Chân bụng Hydrobia aponenis
C. Đỉa phiến D. Chuột cát
Câu 1: Quần thể là một tập hợp cá thể
A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định
C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định
D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
Câu 2: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?
A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp
Câu 3: Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh cùng loài là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố
A. ổ sinh thái B. tỉ lệ đực – cái, tỉ lệ nhóm tuổi
C. ổ sinh thái, hình thái D. hình thái, tỉ lệ đực – cái
Câu 4: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể là
A. hỗ trợ lẫn nhau trong tim kiếm thức ăn và chống lại kẻ thù
B. hỗ trợ lẫn nhau trong việc chống lại kẻ thù. Đảm bảo khả năng sống ót và sinh sản của các cá thể
C. đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơ với điều kiện môi trường
D. hạn chế khả năng chống chịu với điều kiện của môi trường
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cạnh trạnh cùng loài là do?
A. có cùng nhu cầu sống
B. đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi
C. đối phó với kẻ thù
D. mật độ cao
Câu 6: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa
A. đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định
B. duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp
C. giúp khai thác tối ưu nguồn sống
D. đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn
Câu 7: Giữa các sinh vật cùng loài có 2 mối quan hệ nào sau đây?
A. hỗ trợ và cạnh tranh B. quần tụ hỗ trợ
C. ức chế và hỗ trợ D. cạnh tranh và đối địch
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng với cai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể
D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
Câu 9: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông, ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng 1 số cây bị chết, đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.
B. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú có hiện tượng đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác để tranh giành thức ăn và nơi ở
C. Khi thiếu thức ăn, 1 số động vật ăn thịt đồng loại. Ví dụ ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn hoặc cá lớn ăn cá con.
D. Một số loài thực vật như tre, nứa thường sống quần tụ với nhau thành từng bụi giúp chung tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, nứa có thể bị đổ vào nhau.
Câu 10: Nhóm cá thể sinh vật nào dưới đây là 1 quần thể?
A. Cỏ ven bờ hồ
B. Cá rô phi đơn tính trong hồ
C. Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ
D. Chuột trong vườn
Câu 11: Xét tập hợp sinh vật sau:
(1) Cá rô phi đơn tính ở trong hồ. (2) Cá trắm cỏ trong ao. (3) Sen trong đầm.
(4) Cây ở ven hồ. (5) Chuột trong vườn. (6) Bèo tấm trên mặt ao.
Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có:
A. (1), (2), (3), (4), (5) và (6) B. (2), (3), (4), (5) và (6)
C. (2), (3) và (6) D. (2), (3), (4) và (6)
Câu 12: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
(2) Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh trạnh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loài giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự CLTN.
(5) Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
(6) Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 13: Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của
A. cạnh tranh cùng loài B. cạnh tranh khác loài
C. thiếu chất dinh dưỡng D. sâu bệnh phá hoại
Câu 14: Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài B. cạnh tranh cùng loài
C. hỗ trợ khác loài D. ức chế - cảm nhiễm
Câu 15: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. tăng mật độ cá thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường
B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau
C. giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
D. tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm
Câu 1: Mật độ cá thể của quần thể là
A. số lượng cá thể trên một đơn vị thể tích của quần thể
B. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
C. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
D. số lượng cá thể trên đơn vị diện tích của quần thể
Câu 2: Mức độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
A. cấu trúc tuổi của quần thể
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể
C. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể
D. tỉ lệ giới tính trong quần thể
Câu 3: Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?
A. mật độ B. tỉ lệ đực – cái C. sức sinh sản D. độ đa dạng
Câu 4: Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là
A. phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên
B. phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên
C. phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều
D. phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm
Câu 5: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D. Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
Câu 6: Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D. Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
Câu 7: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa
A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa cá cá thể trong quần thể
C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
Câu 8: Phân bố cá thể theo nhóm là
A. kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp ở những sinh vật sống bầy đàn
B. kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều
C. kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D. kiểu phân bố giúp sinh vật tân dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
Câu 9: Tuổi sinh thái của quần thể là
A. thời gian sống thực tế của cá thể
B. tuổi bình quân của quần thể
C. tuổi thọ do môi trường quyết định
D. tuổi thọ trung bình của loài
Câu 10: Tuổi quần thể là
A. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh
B. tuổi thọ trung bình của loài
C. thời gian sống thực tế của cá thể
D. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
Câu 11: Tuổi sinh lí của quần thể
A. thời gian sống thực tế của cá thể
B. thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể
C. tuổi thọ do môi trường quyết định
D. tuổi thọ trung bình của loài
Câu 12: Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên
A. tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định
B. hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái
C. tiếp tục đánh bắt vì quần thể đang ở trạng thái trẻ
D. dừng ngau việc đánh bắt, nếu không nguồn cá trong hồ sẽ sạn kiệt
Câu 13: Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?
A. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì sức sinh sản của quần thể lớn nhất.
B. Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều trong môi trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
C. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống.
D. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 14: Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:
(1) Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
(2) Kiểu phân bố của quần thể các cây bụi ở hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên
(3) Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
(4) Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông.
Phương án đúng là:
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
C. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai
D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
Câu 15: Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?
A. dạng suy vong B. dạng phát triển
C. dạng ổn định D. tùy từng loài
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học ?
A. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái giả chết
B. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
C. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây vươn về nguồn sáng.
D. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có nhiều thức ăn.
Câu 2: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. sinh khối ngày càng giảm.
B. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm,
Câu 3: Đặc điểm của nhịp sinh học là
A. có tính di truyền B. một số loại thường biến C. không di truyền D. biến đổi theo thời gian
Câu 4: Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
B. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường sống
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống Câu
Câu 5: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là
A. sức sinh sản. B. sự tử vong.
C. sức tăng trưởng của cá thể. D. nguồn thức ăn từ môi trường.
Câu 6: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 7: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.
D. sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm
Câu 8: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
B. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng)
C. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
D. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. Câu
Câu 9: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
B. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
C. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
D. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng
Câu 10: Trong một quần xã sinh vật, loài ưu thế là loài
A. có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
B. có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã
C. chỉ có một quần xã nào đó mà không có ở các quần xã khác, sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
D. đóng vai trò thay thế cho các nhóm loài khác khi chúng suy vong vì nguyên nhân nào đó
Câu 11: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
B. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tố đa
C. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
D. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
Câu 12: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể
B. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
C. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển
D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên
Câu 13: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là A. phân bố ngẫu nhiên B. phân bố theo chiều thẳng đứng
C. phân bố theo nhóm D. phân bố đồng điều
Câu 14: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 15: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
Câu 1: Khi nói về các nhân tố sinh thái, điều nào dưới đây không đúng?
A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
B. Các loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái.
C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
D. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái.
Câu 2: Khi nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật (nhân tố vô sinh).
B. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể luôn gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
C. Nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau luôn giống nhau.
D. Các nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên các loài sinh vật.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(1) Các loài khác nhau có phản ứng như nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái.
(2) Nhân tố sinh thái là những tác động của con người đến môi trường.
(3) Trong tự nhiên, sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển trong một khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái.
(4) Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh vật làm tổ.
(5) Các nhân tố sinh thái được chia thành nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 4: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?
(1) Giới hạn sinh thái là một khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái.
(2) Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì vùng phân bố càng rộng.
(3) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của nhiều nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian.
(4) Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Cá chép nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 2oC đến 44oC. Điều giải thích nào dưới đây là đúng?
A. Nhiệt độ 2oC gọi là điểm giới hạn dưới, 44oCgọi là điểm giới hạn trên
B. Nhiệt độ 2oC gọi là điểm giới hạn trên, 44oC gọi là điểm giới hạn dưới
C. Nhiệt độ <2oC gọi là điểm giới hạn dưới, 44oC gọi là điểm giới hạn trên
D. Nhiệt độ 2oC gọi là điểm giới hạn dưới, >44oC gọi là điểm giới hạn trên
Câu 6: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng chống chịu là:
A. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật không tồn tại được.
B. Khoảng của nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó nó gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
C. Khoảng của nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó, sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Câu 7: Các nhân tố sau đây, nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên sinh vật?
A. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
B. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
C. Là các yếu tố môi trường không liên quan đến khí hậu, thời tiết…
D. Là các nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ quần thể.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1) Ánh sáng là nhân tố cơ bản của môi trường tự nhiên, cho phối gián tiếp đến các nhân tố khác.
(2) Để thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, thực vật chia thành các nhóm cây ưa sáng, ưa bóng và chịu tối.
(3) Đối với động vật, sánh sáng có vai trò quyết định tới khả năng kiếm mồi.
(4) Đối với thực vật, ánh sáng có vai trò quyết định tới quá trình quang hợp.
(5) Có hai nhóm động vật khác nhau: động vật ưa hoạt động ban ngày và động vật ưa hoạt động ban đêm (trong bóng tối).
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 9: Cho các nhóm động vật sau:
(1) Động vật ưa ẩm ít.
(2) Động vật ưa ẩm vừa (trung sinh).
(3) Động vật ưa ẩm.
(4) Động vật chịu khô hạn.
(5) Động vật ưa ẩm nhiều.
(6) Động vật ưa khô hạn vừa.
Dựa vào mối tương quan giữa độ ẩm và nhu cầu nước, động vật được chia thành những nhóm nào?
A. (1), (2), (5)
B. (3), (2), (4)
C. (3), (4), (6)
D. (3), (2), (5)
Câu 10: Ở giai đoạn trứng của loài sâu cuốn lá, tổng nhiệt hữu hiệu là 114,2 và nhiệt độ ngưỡng là 15 ngày, còn nhiệt độ môi trường trung bình là 26ooC. Thời gian phát triển của giai đoạn trứng là bao nhiêu ngày?
A. Thời gian phát triển của giai đoạn trứng là 10 ngày.
B. Thời gian phát triển của giai đoạn trứng là 12 ngày.
C. Thời gian phát triển của giai đoạn trứng là 13 ngày.
D. Thời gian phát triển của giai đoạn trứng là 14 ngày.
Câu 11: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống?
(1) Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau.
(2) Căn cứ vào sự thích nghi với độ ẩm, động vật được chia thành 2 nhóm: ưa ẩm và ưa khô; thực vật được chia thành 2 nhóm: ưa ẩm và chịu hạn.
(3) Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ nhất định ( khoảng 0ooC đến 50ooC).
(4) Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí là những nhân tố sinh thái vừa có ảnh hưởng trực tiếp vừa có ảnh hưởng gián tiếp đến sinh vật.
(5) Sự tác động của nhân tố sinh thái này lên sinh vật không ảnh hưởng đến tác động của nhân tố khác.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 12: Yếu tố nào quyết định số lượng cá thể các quần thể sâu hại lúa là
A. dinh dưỡng B. ánh sáng C. nhiệt độ D. nơi ở
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho những loài thực vật chịu khô hạn?
A. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng. B. Rễ rất phát triển, ăn sâu hoặc lan rộng.
C. Lá hẹp hoặc biến thành gai. D. Trữ nước trong lá, thân hay trong củ, rễ.
Câu 14: Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài thuộc nhóm cây ưa bóng có đặc điểm về hình thái là:
A. phiến lá mỏng, lá có màu xanh đậm. B. phiến lá dày, lá có màu xanh đậm.
C. phiến lá mỏng, lá có màu xanh nhạt. D. phiến lá dày, lá có màu xanh nhạt.
Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?
A. Lá cây có màu xanh đậm. Hạt lục lạp có kích thước nhỏ.
B. Thân có vỏ dày, màu nhạt.
C. Lá thường xếp nghiêng, do đó tránh bớt những tia sáng chiếu thẳng
D. Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong môi trường có cường độ chiếu sáng cao
Câu 1: Cho các đặc điểm sau:
(1) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài
(2) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau
(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau
(4) Quần thể bao gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi khác xa nhau
(5) Các quần thể có khu phân bố rất rộng, giới hạn bới các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, eo biển...
Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm có thể có ở một quần thể sinh vật?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 2: Cho các tập hợp sinh vật sau:
(1) Những con khỉ sống trong vườn bách thú
(2) Đàn gà nuôi trong gia đình
(3) Đàn cá rô sống trong ao
(4) Đàn voi sống trong rừng
(5) Các con chim nuôi trong vườn bách thú
Có bao nhiêu tập hợp sinh vật được coi là một quần thể?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc sống thành bầy đàn ở các loài động vật trong tự nhiên?
A. Tăng khả năng sống sót và sinh sản.
B. Săn bắt mồi tốt hơn.
C. Chống lại kẻ thù tốt hơn.
D. Cả A, B, C
Câu 4: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Rừng cây đước phân bố tại khu vực rừng U Minh.
B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá chim, cá trắm sống chung một ao.
C. Tập hợp các cá thể gà ri, gà tam hoàng, gà đông cảo sống trong trang trại.
D. Các cá thể chim sáo sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau.
Câu 5: Cho các ý nghĩa sau:
(1) Tăng cường quang hợp của cây.
(2) Giảm bớt sức thổi của gió bão, cây không bị đổ.
(3) Tăng khả năng lấy nước của cây.
(4) Tăng khả năng chống chịu với sâu bệnh.
(5) Hạn chế sự thoát hơi nước.
Việc mọc thành nhóm với mật độ thích hợp ở thực vật đem lại những ý nghĩa nào?
A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3), (5)
C. (1), (2), (3) D. (2), (5)
Câu 6: Điều nào sau đây không đúng với cai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể
D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
Câu 7: Ở tổ chức sống nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau có thể giao phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ?
A. Quần xã. B. Quần thể C, Sinh quyển D. Hệ sinh thái
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể tối đa, mức tử vong tôi thiểu.
C. Khi môi trường bị giới hạn, kích thước quần thể luôn ở dưới mức tối thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
Câu 9: Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), thường dẫn đến tình trạng:
A. Làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt.
B. Không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển.
C. Làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong.
D. Kích thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
Câu 10: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể ?
A. Các cỏ gấu cùng bãi B. Các con cá cùng ao
C. Các con Ong cùng tổ D. Các cây thông trong rừng
Câu 11: Hai con hươu đực “đấu sừng“ tranh giành 1 con hươu cái là biểu hiện của
A. Chọn lọc kiểu hình B. Kí sinh cùng loài C. Cạnh tranh cùng loài D. Quan hệ hỗ trợ
Câu 12: Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua mối quan hệ
A. hỗ trợ B. cạnh tranh
C. hỗ trợ hoặc cạnh tranh D. không có mối quan hệ
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu của cạnh trạnh cùng loài là so
A. có cùng nhu cầu sống B. đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi
C. đối phó với kẻ thù D. mật độ cao
Câu 14: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể là
A. hỗ trợ lẫn nhau trong tim kiếm thức ăn và chống lại kẻ thù
B. hỗ trợ lẫn nhau trong việc chống lại kẻ thù. Đảm bảo khả năng sống ót và sinh sản của các cá thể
C. đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơ với điều kiện môi trường
D. hạn chế khả năng chống chịu với điều kiện của môi trường
Câu 15: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa
A. đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định
B. duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp
C. giúp khai thác tối ưu nguồn sống
D. đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn
Câu 1: Cho các đặc trưng sau:
(1) Tỉ lệ giới tính.
(2) Mật độ cá thể.
(3) Thành phần nhóm tuổi.
(4) Độ đa dạng về loài.
(5) Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.
Số đặc trưng cơ bản của quần thể là?
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 2: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là?
A. Tuổi sinh thái B. Tuổi quần thể. C. Tuổi sinh lí. D. Tuồi trung bình.
Câu 3: Không có khái niệm tuổi nào sau đây?
A. Tuổi quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
B. Tuổi loài là tuổi trung bình của các cá thể trong loài.
C. Tuổi sinh thái là khoảng thời gian sống của cá thể cho đến khi chết vì những nguyên nhân sinh thái.
D. Tuổi sinh lí là khoảng thời gian tồn tại của cá thể từ lúc sinh cho đến khi chết vì già.
Câu 4: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi theo mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm là kiểu phổ biến nhất, xảy ra khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường.
C. Phân bố ngẫu nhiên giúp cho sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
D. Kiều phân bố đồng đều giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở những loài trinh sản, tỉ lệ con đực cao hơn con cái.
(2) Tuổi thọ sinh thái là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
(3) Thành phần nhóm tuổi luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
(4) Sự thay đổi tỉ lệ giới tính không chịu ảnh hưởng của mật độ cá thể trong quần thể.
(5) Một quần thể có nguy cơ bị diệt vong nếu số lượng cá thể ở độ tuổi trước sinh sản giảm mạnh.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
B. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
C. Mật độ cá thể của quần thể là đặc trưng cơ bản nhất của quần thể.
D. Sự phân bố trong không gian của một loài sinh vật thay đổi theo độ tuổi.
Câu 7: Cho các đặc điểm sau:
(1) Đáy tháp rộng, cạnh tháp thoai thoải
(2) Đáy tháp rộng vừa phải, cạnh tháp xiên ít hoặc đứng
(3) Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử vong thấp
(4) Nhóm tuổi trước sinh sản cân bằng nhóm tuổi sinh sản.
(5) Thường gặp những nước dang phát trien
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với dạng tháp phát triển?
A. 5 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1) Sự thay đổi kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể.
(2) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng, hoặc năng lượng tích lũy) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
(3) Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
(4) Kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn đến diệt vong.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 9: (1) Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đường cong hình chữ J.
(2) Khi điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi, tiềm năng sinh học của các cá thể cao thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
(3) Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng có dạng chữ J.
(4) Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc trưng tăng trưởng của quần thể?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10: Mức độ sinh sản của quần thể không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.
B. Tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.
C. Tỉ lệ đực cái của quần thể.
D. Sự phân bố cá thể của quần thể.
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về mức độ tử vong của quần thể?
A. Mức độ tử vong của quần thể là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
B. Mức độ tử vong của quần thể là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một lứa đẻ.
C. Mức độ tử vong của quần thể là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị diện tích.
D. Mức độ tử vong của quần thể là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thể tích.
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể từ quần thể này sang quần thể khác.
B. Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể.
C. Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ quần thể mình sang nơi sống mới.
D. Mức độ xuất cư tăng cao khi quần thể có điều kiện sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào,...
Câu 13: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy, ở thời điểm ban đầu có 5000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 1,5%/năm; tỉ lệ nhập cư là 0,5%năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là?
A. Số lượng cá thể trong quần thể là 4300 cá thể.
B. Số lượng cá thể trong quần thể là 4350 cá thể.
C. Số lượng cá thể trong quần thể là 5700 cá thể.
D. Số lượng cá thể trong quần thể là 5650 cá thể.
Câu 14: Cho biết N0 là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát ban đầu (t0), Nt là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo (t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t có thể được mô tả bằng công thức tổng quát nào sau đây?
A. Nt = N0 + B – D – I + E. B. Nt = N0 – B + D + I – E..
C. Nt = N0 + B – D + I – E. D. Nt = N0 + B – D – I – E..
Câu 15: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
B. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng)
C. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
D. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. Biến động số lượng cá thể là sự tăng một cách đột ngột do điều kiện bất thường của các nhân tố môi trường tạo nên.
B. Có hai dạng biến động số lượng cá thể của quần thể là biến động theo chu kì và không theo chu kì.
C. Biến động số lượng cá thể là sự giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của các nhân tố môi trường tạo nên.
D. Biến động số lượng cá thể là hiện tượng chỉ gặp ở động vật và hiếm gặp ở thực vật.
Câu 2: Cho các nhân tố sau:
(1) Sự di cư của nhóm cá thể ra khỏi quần thể
(2) Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh
(3) Mức độ sinh sản của quần thể
(4) Sự nhập cư của nhóm cá thể vào quần thể
(5) Cạnh tranh sinh học
Có bao nhiêu nhân tố tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 3: Số lượng cá thể của quần thể biến động là do?
A. Chu kì biến động của điều kiện môi trường sống.
B. Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể.
C. Các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh nhau ảnh hưởng tới khả năng sinh sản, tử vong của quần thể.
D. Những thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh của môi trường.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Quần thể luôn có xu hướng tăng số lượng cá thể ở mức tối đa tạo thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển trước những tai biến của tự nhiên.
B. Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
C. Nhóm các nhân tố vô sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
D. Hiện tượng “tự tỉa thưa” là kết quả cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 5: Nhân tố sinh thái nào dưới đây không bị chi phối bởi mật độ quần thể?
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm
B. Số lượng kẻ thù ăn thịt
C. Sự phát tán của các cá thể trong quần thể
D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các nguyên nhân gây ra biến động di truyền?
A. Hai nhóm nhân tố sinh thái gây nên biến động di truyền là nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh.
B. Khí hậu là nhân tố chịu sự chi phối của mật độ quần thể và là nhân tố có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
C. Sự thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng tới trạng thái sinh lí của các cá thể.
D. Trong nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
Câu 7: Ở nước ta, vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,.. chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể?
A. Theo chu kì mùa.
B. Theo chu kì ngày đêm.
C. Theo chu kì nhiều năm.
D. Theo chu kì tuần trăng và hoạt động của thủy triều.
Câu 8: Cá suốt (Leresthes tenuis) sống ở ven biển Califoocnia chỉ đẻ trứng trên bãi cát đỉnh triều vào con nước cường trong tháng, trùng với đêm không trăng. Trứng được vùi trong cát. Sau đúng 14 ngày, vào đêm trăng tròn của tháng, con nước cường lần thứ 2 tràn đến cũng là lúc trứng nở, cá con theo dòng triều ra biển. Đây là dạng biến động số lượng cá thể?
A. Theo chu kì mùa.
B. Theo chu kì ngày đêm.
C. Theo chu kì nhiều năm.
D. Theo chu kì tuần trăng và hoạt động của thủy triều.
Câu 9: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
B. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C.
C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
D. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, … chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
Câu 10: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là
A. khống chế sinh học
B. ức chế - cảm nhiễm
C. cân bằng quần thể
D. nhịp sinh học
Câu 11: Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào 1 khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác nhau thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này
A. biến động số lượng theo chu kì năm B. biến động số lượng theo chu kì mùa
C. biến động số lượng không theo chu kì D. không biến động số lượng
Câu 12: Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào? Vì sao?
A. Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào
B. Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hạy có nhiều thức ăn
C. Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản mạnh
D. Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú
Câu 13: Sự tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu kì là:
A. Số lượng mèo rừng tăng → số lượng thỏ tăng theo
B. Số lượng mèo rừng giảm → số lượng thỏ giảm theo
C. Số lượng thỏ tăng → số lượng mèo rừng tăng theo
D. Số lượng thỏ và mèo rừng sẽ cùng tăng vào 1 thời điểm
Câu 14: Trường hợp nào sau đây là kiểu biến động không theo chu kì?
A. Ếch nhau tăng nhiều vào mùa mưa
B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân
C. Gà rừng chết rét
D. Cá cơm ở biển Peru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm/lần
Câu 15: Chuồn chuồn, ve sầu,… có số lượng nhiều vào các tháng mùa xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông. Đây là dạng biến động số lượng nào?
A. không theo chu kì B. theo chu kì ngày đem
C. theo chu kì tháng D. theo chu kì mùa