Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương II - Phần tiến hóa - Sinh 12

Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương II - Phần tiến hóa - Sinh 12

Câu 1: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là:

A. Axit nuclêic và prôtêin                   B. Axit amin và prôtêin.        

C. Prôtêin và lipit.                               D. Axit amin và axit nuclêic.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Mầm mống của sự sống xuất hiện ngay khi Trái Đất bắt đầu hình thành.

B. Quá trình tiến hóa hóa học xảy ra bao gồm 3 giai đoạn.

C. Trong khí quyển nguyên thủy chứa khí: Nitơ, ôxi, CO2, NH3.

D. Chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được tổng hợp nhờ năng lượng sinh học.

Câu 3: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh:

A. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, các chất hóa học đầu tiên đã được tạo nên từ những chất vô cơ theo con đường hóa học.

B. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, sự trùng phân các đại phân tử hữu cơ đơn giản tạo thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp.

C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.

D. sinh vật đầu tiên đã hình thành trong điều kiện Trái Đất nguyên thủy.

Câu 4: Theo quan điểm của Oparin thì nơi xuất hiện và phương thức dinh dưỡng của vật thể sống đầu tiên trên Trái Đất là:

A. môi trường đất; dị dưỡng.             B. môi trường nước; dị dưỡng.

C. môi trường nước; tự dưỡng.          D. môi trường đất; tự dưỡng.

Câu 5: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thủy?

A. Mêtan                                 B. Hơi nước                C. Ôxi                         D. Xianôgen

Câu 6: Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học là:

A. hình thành nên các hạt côaxecva.              B. hình thành nên các protobiont.

C. hình thành nên tế bào Prokaryote.             D. hình thành nên tế bào Eukaryote.

Câu 7: Ngày nay sự sống không còn tiếp tục hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì:

A. các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ.

B. không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ tổng hợp.

C. không tổng hợp được các hạt Côaxecva trong điều kiện môi trường hiện tại.

D. điều kiện môi trường không phù hợp để hình thành theo phương thức này.

Câu 8: Cho các nhận xét sau:
1. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
2. Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có ít N2 nhiều O2 và các hợp chất chứa cacbon.
3. Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
4. Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
5. Các hạt côaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
6. Đại dương là môi trường lí tưởng để tạo nên các hạt côaxecva.
7. Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học.
Có bao nhiêu nhận xét sai:

A. 4                             B. 5                             C. 6                             D. 7

Câu 9: Giai đoạn tiến hóa hóa học có sự kiện nổi bật

A. tạo thành chất hữu cơ protein, acid nucleic.                      B. tạo thành màng bao bọc.

C. tạo thành coacerva.                                                            D. hình thành nên giọt liposome.

Câu 10: Cho tia lửa điện cao thế phóng qua 1 hỗn hợp hơi nước, carbonic, metan, amoniac người ta đã thu được 1 số loại    

A. acid amin.                B. acid nucleic.     C. protein.                    D. glucose.

Câu 11: Để tạo thành những mạch polypeptide, các nhà khoa học đã đem một số hỗn hợp acid amin đun nóng ở nhiệt độ    

A. 120o – 150oC.              B. 150o – 180oC.     C. 180o – 210oC.              D. 210o – 240oC.

Câu 12: Trong điều kiện hiện nay của Trái Đất, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào? 

A. Quang tổng hợp hay hóa tổng hợp            B. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên 

C. Được tổng hợp trong các tế bào sống        D. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học

Câu 13: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là : 

A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. 

B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học. 

C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi. 

D. sinh vật đầu tiên đã hình thành trong điều kiện Trái Đất nguyên thủy

Câu 14: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN? 

A. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.

B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.

C. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).

D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.

Câu 15: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm: 

A. CH4, CO2, H2 và hơi nước.                                   B. N2, NH3, H2 và hơi nước.

C. CH4, NH3, H2 và hơi nước.                                   D. CH4, CO, H2 và hơi nước.

Câu 16: Năm 1953, S. Miller thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các acid amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh: 

A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên. 

B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. 

C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học. 

D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất

Câu 17: Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là

A. Homo habilis         B. Homo sapiens         C. Homo erectus         D.Homo neanderthalensis.

Câu 18: Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng

A. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi.

B. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau.

C. người H. erectus từ châu phi di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens.

D. người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis.

Câu 19: Dạng vượn người được xem là có họ hàng gần giũ nhất với loài người hiện đại là: 

A. Đười ươi                  B. vượn                     C. Tinh tinh                 D. Gônrila

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hóa ở người

A. Có đuôi, hoặc có nhiều đôi vú                   B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng.

C. Mấu lồi ở mép vành tai                              D. Tay (chi trước) ngắn hơn chân (chi sau)

Câu 21: Đại Trung sinh gồm các kỉ:

A. Cambri – Silua – Đêvôn.                           B. Cambri – Tam điệp – Phấn trắng.

C. Tam điệp – Silua – Phấn trắng.                  D. Phấn trắng – Jura – Tam điệp.

Câu 22: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

A. Kỉ Cacbon        B. Kỉ Pecmi                      C. Kỉ Đêvôn        D. Kỉ Triat

Câu 23: Hiện tượng trôi dạt lục địa là một trong những yếu tố để phân chia thời gian địa chất vì:

A. nó ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu của Trái Đất và phát tán, tiến hóa của sinh vật.

B. nó ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu của Trái Đất và phát tán, tiến hóa, tuyệt chủng của nhiều loại sinh vật.

C. nó ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu của Trái Đất và sự tiến hóa của các loài sinh vật.

D. nó làm xuất hiện các dãy núi, động đất, sóng thần, núi lửa, dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài sinh vật.

Câu 24: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở:

A. Đại Trung sinh                   B. Đại Cổ sinh                        C. Đại Tân sinh           D. Đại Thái cổ

Câu 25: Nhận xét nào không đúng với tiến hóa văn hóa?

A. Chọn lọc tự nhiên vẫn luôn tác động trong suốt quá trình tiến hóa.

B. Tiến hóa văn hóa là nhân tố quyết định sự sống và sự phát triển của con người.

C. Tiến hóa văn hóa diễn ra từ từ và chậm chạp hơn tiến hóa sinh học.

D. Con người không chỉ là sản phẩm của tự nhiên mà còn là sản phẩm của xã hội.

Câu 26: Cho các nhận xét sau về sự sai khác giữa người và vượn:
1. Xương chậu của người nhỏ hơn xương chậu của vượn.
2. Bộ não của người lớn hơn vượn.
3. Người có lồi cằm còn vượn thì không.
4. Răng của người thô hơn so với vượn.
5. Người có dáng đi thẳng còn vượn có dáng đi khom.
6. Vượn người có khả năng giao tiếp đơn giản và chỉ có thể tư duy cụ thể, người có hệ thống tín hiệu thứ hai phát triển nên có khả năng tư duy trừu tượng.
7. Lồng ngực của người rộng trước sau còn lồng ngực của vượn rộng trái phải.
Số nhận xét đúng là:

A. 2                             B. 3                             C. 4                             D. 5

Câu 27: Đặc điểm nào của kỉ Silua được coi là quan trọng nhất?

A. Xuất hiện cây có mạch, động vật tiến lên cạn.

B. Mực nước biển giảm, băng hà, khí hậu khô.

C. Phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo.

D. Lưỡng cư ngự trị, bắt đầu xuất hiện bò sát.

Câu 28: Thứ tự sắp xếp đúng của đại Cổ sinh là:

A. Cambri =>Ocđôvic =>Đêvôn =>Silua =>Than đá =>Pecmi

B. Pecmi =>Than đá =>Đêvôn =>Silua =>Cambri =>Ocđôvic

C. Cambri =>Ocđôvic =>Silua =>Đêvôn =>Cacbon =>Pecmi

D. Cambri =>Đêvôn =>Ocđôvic =>Pecmi =>Than đá =>Silua 

Câu 29: Trong số các phát biểu sau đây, những phát biểu đúng là:
1. Tên kỉ Cacbon và Krêta được đặt theo tên của loại đá điển hình ở kỉ đó.
2. Tên của kỉ Đêvôn và kỉ Jura được đặt theo tên của địa phương lần đầu tiên người ta nghiên cứu lớp đất đá thuộc kỉ đó.
3. Sự phát sinh của sinh giới luôn diễn ra một cách chậm chạp và theo sau sự phát sinh của điều kiện khí hậu địa chất.
4. Khi Trái Đất mới bắt đầu hình thành, sự sống đã nảy nở.
5. Sau khi có sự tuyệt chủng hàng loạt, một số cá thể may mắn sống sót sẽ tiếp tục sinh sản tăng lên về mặt số lượng và di truyền những đặc điểm của tổ tiên cho con cháu của mình.
6. Chim và thú được phát sinh ở kỉ Tam Điệp thuộc đại Trung sinh.

A. 3, 2, 6                     B. 2, 3, 5                     C. 3, 4, 5                     D. 1, 2, 6

Câu 30: Băng hà trong lịch sử sinh giới xuất hiện lần đầu tiên ở kỉ nào?

A. Kỉ Pecmi                B. Kỉ Cacbon              C. Kỉ Silua                  D. Kỉ Ocđôvic

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương II - Phần tiến hóa - Sinh 12

Câu 1: Người ta chia giai đoạn phát triển của Trái Đất thành:

A. 6 đại và 12 kỉ.         B. 5 đại và 12 kỉ.         C. 6 đại và 11 kỉ.         D. 5 đại và 11 kỉ.

Câu 2: Thí nghiệm của Milơ đã chứng minh:

A. các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy.

B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy trong điều kiện sinh học.

C. các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành nhờ con đường tổng hợp sinh học.

D. ngày nay các hợp chất hữu cơ vẫn được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.

Câu 3: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
I. Tiến hóa hóa học             II. Tiến hóa sinh học             III. Tiến hóa tiền sinh học
Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:

A. I → III → II          B. II→ III→I             C. I → II → III          D. III → II → I

Câu 4: Fox thực hiện thí nghiệm đã tạo ra prôtêin nhiệt nhằm chứng minh điều gì?

A. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất vô cơ đơn giản.

B. Trong điều kiện nguyên thủy, chất hữu cơ được hình thành từ năng lượng tự nhiên.

C. Các đơn phân axit amin kết hợp được với nhau tạo thành chuỗi polipeptit đơn giản.

D. Các đơn phân nuclêôtit kết hợp với nhau tạo thành đại phân tử axit nuclêic.

Câu 5: Mô tả nào dưới đây về lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất là không đúng?

A. Trong kỉ Cambri, lượng ôxi trên Trái Đất cơ bản là giống lượng ôxi trên Trái Đất hiện nay và hầu hết các ngành động vật ngày nay được phát sinh trong thời kì này.

B. Trong kỉ Cambri, lượng ôxi trên Trái Đất bằng 5$\%$ lượng ôxi trên Trái Đất hiện nay và một số ngành động vật như ngày nay được phát sinh trong thời kì đó.

C. Thực vật có mạch xuất hiện đầu tiên vào kỉ Đêvôn (cách đây khoảng 409 triệu năm).

D. Bò sát khổng lồ đầu tiên xuất hiện vào kỉ Pecmi (cách đây khoảng 290 triệu năm).

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây về các biến động khí hậu và địa chất là không đúng?

A. Sự phát triển của băng hà là nhân tố ảnh hưởng mạnh tới khí hậu, khí hậu lạnh tương ứng tới sự phát triển của băng hà.

B. Chuyển động của quá trình kiến tạo núi thường kèm theo động đất và núi lửa nhưng không làm phân bố lại đại lục địa.

C. Các đại lục địa có thể dịch chuyển theo chiều ngang làm thay đổi sự phân bố đất liền.

D. Mặt đất có thể bị nâng lên hoặc tụt xuống do đó nước biển rút ra hay tiến sâu vào bờ.

Câu 7: Cho các nhận xét sau:
1. Hóa thạch là di tích các sinh vật để lại trong lớp đất đá.
2. Thời gian bán rã của C14 là khoảng 5730 năm.
3. Khi nghiên cứu tuổi địa tầng bằng thời gian bán rã của đồng vị phóng xạ, sai sót là trên 10%.
4. Người ta sử dụng 2 loại đồng vị phóng xạ là C12 và U238 để tính tuổi địa tầng.
5. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
6. Lớp vỏ Trái Đất không thống nhất mà được chia thành từng vùng riêng biệt gọi là các phiến kiến tạo.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 8: Bằng chứng thuyết phục nhất cho thấy nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người?

A. Khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận giữ.

B. Khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.

C. Sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.

D. Thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.

Câu 9: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở?

A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại trung sinh.

B. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.

C. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại trung sinh.

D. Kỉ Cácbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.

Câu 10: Ý nào sau đây không phải là một trong các bước hình thành sự sống đầu tiên trên Trái Đất bằng con đường hóa học?

A. Hình thành nên các phân tử hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

B. Trùng phân các đơn phân thành các đại phân tử.

C. Hình thành nên những tế bào nhân sơ đầu tiên.

D. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên tế bào sơ khai.

Câu 11: Thuộc tính nào dưới đây không phải là thuộc tính của côaxecva?

A. Có thể hấp thụ các hợp chất hữu cơ trong dung dịch.

B. Có khả năng lớn dần lên và biến đổi cấu trúc nội tại.

C. Có khả năng phân chia thành những giọt nhỏ dưới tác dụng cơ giới.

D. Là dạng sống đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất có cấu tạo tế bào.

Câu 12: Cây hạt trần và bò sát khổng lồ phát triển hưng thịnh ở đại Trung sinh do:

A. Sự phát triển của cây hạt trần là nguồn thức ăn dồi dào của các loài lưỡng cư - thức ăn của bò sát khổng lồ.

B. Biển tiến sâu vào đất liền, cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay lại đời sống dưới nước và phát triển mạnh.

C. Khí hậu ấm áp, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thực vật hạt trần, kéo theo sự phát triển của bò sát.

D. Do sự phát sinh của nhiều loài chim, thú ở kỉ Triat (đại Trung sinh) - nguồn thức ăn quan trọng của bò sát cổ.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa?

A. Trôi dạt lục địa là do các lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động.

B. Trôi dạt lục địa là do sự di chuyển của các phiến kiến tạo.

C. Cách đây khoảng 180 triệu năm, lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm thay đổi các đại lục, đại dương.

D. Hiện nay, các lục địa không còn trôi dạt nữa.

Câu 14: Dựa vào những biến đổi về địa chat, khí hậu, sinh vật, người ta chia lịch sử Trái Đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là

A. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.

B. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh.

C. đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Tân sinh.

D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.

Câu 15: Có bao nhiêu nội dung sau đây là sai khi đề cập đến quá trình phát sinh và phát triển sự sống?

(1) Sự sống ban đầu xuất hiện ở nước sau đó mới lên cạn.

(2) Sự sống chỉ được lên cạn sau khi phương thức tự dưỡng xuất hiện.

(3) Sinh vật dị dưỡng có trước, sinh vật tự dưỡng xuất hiện sau.

(4) Ngày nay, sinh vật ở nước chiếm ưu thế hơn so với sinh vật ở cạn.

A. 1                                B. 2                         C. 3                     D. 4

Câu 16: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thú và chim xuất hiện đầu tiên ở:

A. kỉ Tam điệp thuộc đại Trung sinh.             B. kỉ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh.

C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.                     D. kỉ Thứ ba thuộc đại Tân sinh.

Câu 17: Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ    

A. Silua.                      B. Pecmi.                    C. Carbon (Than đá).           D. Cambri.

Câu 18: ... là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.   

A. Sinh vật cổ       B. Sinh vật nguyên thủy    C. Hóa thạch              D. Cổ sinh vật học

Câu 19: Vì sao loài người sẽ không biến đối thành một loài nào khác ? 

A. Vì điều kiện tự nhiên hiện nay không giống điều kiện tự nhiên trong lịch sử. 

B. Vì con người không còn phát sinh đột biến. 

C. Vì con người không còn chịu tác động của các nhân tố sinh học. 

D. Vì con người có khả năng thích nghi một cách chủ động với mọi điều kiên sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Loài người có nguồn gốc sâu xa từ vượn người ngày nay.

B. Loài người và vượn người ngày nay có chung nguồn gốc.

C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.

D. Vượn người ngày nay tiến hoá thành loài người.

Câu 21: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người: 

A. Chữ viết và tư duy trừu tượng. 

B. Các cơ quan thoái hóa (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt). 

C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống. 

D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.

Câu 22: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau : khỉ Rhesut : 91,1%; tinh tinh : 97,6%; khỉ Capuchin : 84,2%; vượn Gibbon : 94,7%; khỉ Vervet : 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là : 

A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin  

B. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut 

C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet    

D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin

Câu 23: Đầu kỉ Carbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là:

A. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.

B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.

C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.

D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.

Câu 24: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên 

A. các giọt coacerva.                                       B. các tế bào nhân thực.

C. các tế bào sơ khai.                                      D. các đại phân tử hữu cơ.

Câu 25: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là 

A. ARN                      B. ADN                      C. lipid                        D. protein

Câu 26: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:

A. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.

D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng

Câu 27: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?

A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.

B. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.

C. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.

D. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.

Câu 28: Trong lịch sử phát triển của Trái Đất, thời kì nào có đặc điểm: các lục địa liên kết với nhau, băng hà; phân hoá bò sát và côn trùng?

A. Than đá.    B. Pecmi.    C. Tam điệp.    D. Jura.

Câu 29: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đât, sự kiện nào dưới đây không diễn ra trong quá trình tiến hoá hoá học?

A. Từ các chất vô cơ hình thành các chất hữu cơ đơn giản.

B. Hình thành tế bào sơ khai.

C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên chuỗi pôlipeptit đơn gian.

D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.

Câu 30: Chim thuỷ tổ có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm điêm sau?

1. Kích thước lớn, có nhiều đặc điểm giống bò sát.

2. Kích thước bằng chim bồ câu hiện nay, còn mang nhiều đặc điểm của bò sát.

3. Mang một số đặc điểm của chim như: có lông vũ do vảy sừng biến thành, chi trước biến thành cánh.

4. Leo trèo được trên cây.

Phương án đúng là

A. 1.                            B. 2.                  C. 3.                        D. 4

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương II - Phần tiến hóa - Sinh 12

Câu 1: Hợp chất nào sau đây không có mặt với số lượng lớn trong điều kiện khí hậu nguyên thủy của Trái Đất?

A. Nước                            B. Khí cacbônic                      C. Nitơ                                    D. Ôxi

Câu 2: Cơ thể sống xuất hiện đầu tiên thuộc dạng nào sau đây?

A. Nhân sơ      B. Nhân thực              C. Đơn bào nhân thực                        D. Đa bào nhân thực

Câu 3: Khí quyển có nhiều ôxi khi loài sinh vật nào sau đây ngự trị?

A. Vi khuẩn                B. Vi khuẩn lam                      C. Động vật đơn bào              D. Nấm

Câu 4: Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học tạo ra

A. Các tế bào sơ khai                                      B. các đại phân tử tự tái bản

C. các hợp chất protein, gluxit, lipit   D. tế bào nhân sơ

Câu 5: Hóa thạch nhân sơ cổ nhất xuất hiện ở

A. Đại thái cổ              B. Đại cổ sinh             C. Đại nguyên sinh     D. Đại tân sinh

Câu 6: Nguyên nhân khiến loài người ngày nay khó biến thành các loài khác là:  1357

A. Giữa các quần thể người hiện nay gần như không có các cơ chế cách li 

B. Con người không chịu tác động của CLTN                     

C. Người hiện đại đã ở bậc thang tiến hóa cao nhất 

D. Con người hiện đại đã phát triển toàn diện

Câu 7: Cho các đặc điểm sau:

1. Có đuôi, hoặc có nhiều đôi vú   

2. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng.

3. Mấu lồi ở mép vành tai

4. Tay (chi trước) ngắn hơn chân (chi sau)

Số đặc điểm là cơ quan thoái hóa ở người là

A. 0                             B. 1                             C. 2                             D. 3

Câu 8: Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ nguồn gốc chung là

A. Gôrila.            B. Đười ươi.           C. Tinh tinh.       D. Vượn người hoá thạch.

Câu 9: Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng:     

A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.            B. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.    

C. tia tử ngoại và năng lượng sinh học.          D. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?   

A. Quá trình sao chép của ADN là cơ sở phân tử của sự di truyền và sinh sản, đảm bảo sự sống sinh sôi nảy nở và duy trì liên tục.    

B. Cơ sở phân tử của sự tiến hóa là quá trình tích lũy thông tin di truyền và cấu trúc của ADN ngày càng đổi mới.    

C. Tổ chức sống là những hệ mở, thường xuyên trao đổi chất với môi trường, dẫn tới thường xuyên tự đổi mới thành phần tổ chức.    

D. ADN chỉ có khả năng tự sao đúng mẫu của nó, do đó cấu trúc ADN luôn duy trì được tính đặc trưng, ổn định và bền vững qua các thế hệ.

Câu 11: Thuộc tính nào dưới đây không phải là thuộc tính của côaxecva?

A. Có thể hấp thụ các hợp chất hữu cơ trong dung dịch.

B. Có khả năng lớn dần lên và biến đổi cấu trúc nội tại.

C. Có khả năng phân chia thành những giọt nhỏ dưới tác dụng cơ giới.

D. Là dạng sống đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất có cấu tạo tế bào.

Câu 12: Cây hạt trần và bò sát khổng lồ phát triển hưng thịnh ở đại Trung sinh do:

A. Sự phát triển của cây hạt trần là nguồn thức ăn dồi dào của các loài lưỡng cư - thức ăn của bò sát khổng lồ.

B. Biển tiến sâu vào đất liền, cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay lại đời sống dưới nước và phát triển mạnh.

C. Khí hậu ấm áp, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thực vật hạt trần, kéo theo sự phát triển của bò sát.

D. Do sự phát sinh của nhiều loài chim, thú ở kỉ Triat (đại Trung sinh) - nguồn thức ăn quan trọng của bò sát cổ.

Câu 13: Các hợp chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trên trái đất lần lượt theo sơ đồ nào sau đây ?     

A. CH → CHON → CHO                             B. CH → CHO → CHON      

C. CHON → CHO → CH                  D. CHON → CH → CHO

Câu 14: Chất hữu cơ nào sau đây được hình thành đầu tiên trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất ?    

A. Protein và acid nucleic.                              B. Saccharite và lipid.   

C. Protein, saccharite và lipid.                        D. Cacbua hidro

Câu 15: Đặc điểm nổi bật của đại phân tử protein và acid nucleic là  

A. kích thước lớn.        B. khối lượng lớn.   C. đa dạng và đặc thù.  D. có cấu trúc đa phân

Câu 16: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là

A. hình thành các tế bào sơ khai.

B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.

C. hình thành sinh vật đa bào.

D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay

Câu 17: Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành

A. các chất hữu cơ từ vô cơ

B. axitnuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ

C. mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ

D. vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên

Câu 18: Côaxecva được hình thành từ:

A. Pôlisaccarit và prôtêin

B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành

C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo

D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống

Câu 19: Lịch sử phát triển của sinh vật gắn với lịch sử phát triển của   

A. sự tiến hóa hóa học.     B. sự tiến hóa sinh học.     C. hợp chất hữu cơ.      D. vỏ trái đất

Câu 20: Carbon 14 (14C) có thời gian bán rã khoảng: 

A. 5730 năm          B. 6730 năm     C. 7000 năm             D. 4730 năm

Câu 21: Loài người xuất hiện vào kỉ:

A. Đệ tứ của đại Tân sinh                   B. Phấn trắng của đại Trung sinh

C. Đệ tam của đại Tân sinh                 D. Jura của đại Trung sinh

Câu 22: Cho các sự kiện sau:
1. Tích lũy ôxi khí quyển.
2. Trái Đất được hình thành.
3. Phát sinh nhóm ngành động vật.
4. Phân hóa tảo.
5. Xuất hiện thực vật có hoa.
6. Động vật lên cạn.
7. Bò sát cổ ngự trị.
8. Phát sinh thú và chim.
Có bao nhiêu sự kiện xuất hiện trong đại Nguyên sinh?

A. 1                 B. 4                             C. 6                             D. 8

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không có ở vượn người?

A. Biết dùng cành cây để lấy thức ăn.

B. Đứng thẳng và di chuyển bằng hai chân sau.

C. Hình dạng, kích thước tương đồng với người.

D. Biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn.

Câu 24: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

A. Muốn hình thành được hóa thạch, sinh vật nhất thiết phải có bộ phận khó phân hủy như xương, răng,...

B. Xác của các sinh vật sống trong môi trường biển thường rất dễ hình thành hóa thạch.

C. Các bằng chứng hóa thạch là bằng chứng trực tiếp phản ánh mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật.

D. Người ta thường sử dụng C14 để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng nghìn năm.

Câu 25: Cho các hiện tượng sau:

(1) Mấu lồi ở mép vành tai phía trên

(2) Ruột thừa

(3) Một số người có đuôi dài 20 - 25cm

(4) Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt

(5) Người có lông rậm khắp mình

Có bao nhiêu trường hợp là biểu hiện của hiện tượng lại tổ ở người?

A. 1                       B. 3                             C. 2                             D. 5

Câu 26: Khi nói về sự giống nhau giữa người và vượn người, đặc điểm nào dưới đây là đúng?

A. Bộ não to hơn hẳn các loài động vật khác, hoạt động thần kinh phát triển.

B. Bộ não nhỏ với nhiều khúc cuộn và nếp nhăn, có biểu lộ tình cảm.

C. Bộ não to với nhiều khúc cuộn, chỉ có hệ thống tín hiệu thứ nhất.

D.  Bộ não to với nhiều nếp nhăn, lồi cằm rất rõ.

Câu 27: Khi nói về nội dung giả thuyết “ra đi từ Châu Phi”, phát biểu nào dưới đây đúng

A. Từ H. habilis ở châu Phi di cư sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi khác nhau loài h.habilis tiến hóa thành H. sapien.

B. H. sapiens được hình thành từ loài H. habilis ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác.

C. Từ H. erectus ở châu Phi di cư sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi khác nhau loài H.erectus tiến hóa thành H. sapien.

D. Từ H. erectus ở châu Phi tiến hóa thành H. sapiens rồi phát tán sang các châu lục khác.

Câu 28: Cho các đặc điểm sau:

(1) Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo

(2) Sống cách đây khoảng 1,8 triệu năm

(3) Có bộ não khá phát triển và biết sử dụng công cụ bằng đá

(4) Là người đứng thẳng, biết sử dụng lửa

(5)Chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất

Những đặc điểm nào nói đến loài H. habilis?

A. (1), (2), (4), (5)                   B.  (2), (3), (5)                         C. (1), (3)                    D. (2), (4)

Câu 29: Cho các phát biểu sau:

1.  Loài người hiện đại được hình thành từ loài H. habilis ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác.

2. Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là H. neanderthalensis.

3. Từ tổ tiên người khéo léo H. habilis đã phát sinh ra người đứng thẳng H. erectus.

4. Loài vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người hiện đại .

Số phát biểu đúng về sự phát sinh loài người là

A. 1                 B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 30: Cho các phát biểu sau:

 Số phát biểu đúng

A. 1                 B. 2                             C. 3                             D. 4

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương II - Phần tiến hóa - Sinh 12

Câu 1: Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở

A. trong ao, hồ nước ngọt.                 B. trong nước đại dương nguyên thuỷ.

C. trong lòng đất.                                D. khí quyển nguyên thuỷ.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?

A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.

B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.

C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.

D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp.

Câu 3: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:

A. N2, NH3, H2 và hơi nước.                          B. CH4, CO2, H2 và hơi nước.

C. CH4, NH3, H2 và hơi nước.                        D. CH4, CO, H2 và hơi nước.

Câu 4: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất?

A. CH4.                       B. H2.                          C. NH3.                       D. O2.

Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là

A. axit nuclêic và lipit.                                    B. saccarit và phôtpholipit.

C. prôtêin và axit nuclêic.                               D. prôtêin và lipit.

Câu 6: Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là

A. ADN và sau đó là ARN.                            B. ARN và sau đó là ADN.

C. prôtêin và sau đó là ADN.                                     D. prôtêin và sau đó là ARN.

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học không có sự tham gia của nguồn năng lượng nào sau đây?

A. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào.

B. Năng lượng từ hoạt động của núi lửa.

C. Năng lượng từ bức xạ mặt trời.

D. Năng lượng từ sự phóng điện trong tự nhiên.

Câu 8: Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do

A. chúng sống trong cùng một môi trường.

B. chúng có chung một nguồn gốc.

C. chúng sống trong những môi trường giống nhau.

D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn.

Câu 9: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?

A. Cơ quan thoái hoá.                                     B. Cơ quan tương tự.

C. Cơ quan tương đồng.                                 D. Hoá thạch.

Câu 10: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta đã chia lịch sử phát triển sự sống thành các đại:

A. Cổ sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh.

B. Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân sinh.

C. Tân sinh, Trung sinh, Thái cổ, Tiền Cambri.

D. Nguyên sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh.

Câu 11: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại

A. Tân sinh.                 B. Trung sinh.                         C. Thái cổ.                   D. Nguyên sinh.

Câu 12: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở

A. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.                        

B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

C. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.    

D. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ

A. Cacbon.                  B. Krêta.                     C. Pecmi.                     D. Ocđôvic.

Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:

A. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.

B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.

D. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

Câu 15: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở

A. đại Tân sinh.           B. đại Cổ sinh.           C. đại Thái cổ.             D. đại Trung sinh.

Câu 16: Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay chứng tỏ

A. vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.

B. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.

C. vượn người ngày nay tiến hoá theo cùng một hướng với loài người, nhưng chậm hơn loài người.

D. người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc gần gũi.

Câu 17: Trong bộ Linh trưởng, loài có quan hệ họ hàng gần gũi với loài người nhất là

A. vượn gibbon.          B. gôrila.         C. tinh tinh.                 D. khỉ sóc.

Câu 18: Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.

B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.

C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.

D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.

Câu 19: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:

A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.

B. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).

C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.

D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.

Câu 20: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển phôi, ... ).

B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng.

C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể thức cấu tạo cơ thể, sự phân hoá của răng, ...).

D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ...).

Câu 21: Cho các phát biểu sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên tác động đầu tiên vào giai đoạn tiến hóa hóa học

(2) Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là axit amin và protein

(3) Mầm mống của sự sống xuất hiện ngay khi Trái đất được hình thành

(4) Quá trình tiến hóa hóa học trải qua 3 bước

(5) Chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng sinh học

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2                             B. 3                             C. 5                 D. 4

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất? 

A. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên.

B. Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học là hình thành nên tế bào Prokaryote.

C.  Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.

D. Mầm mống của sự sống đầu tiên được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

Câu 23: Cho các sự kiện sau:

(1) Hình thành nên các chất hữu cơ phức tạp protein và axit amin.

(2) Sự tạo thành các hạt côaxecva.

(3) Sự hình thành nên các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.

(4) Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

(5) Sự xuất hiện của các enzim.

(6) Hình thành nên tế bào sơ khai đầu tiên.

Những sự kiện nào không diễn ra trong quá trình tiến hóa tiền sinh học?

A. (1), (2), (3), (4).                  B.  (3), (4), (5).

C. (1), (3), (4).                                     D.  (2), (5), (6).

Câu 24: cho các phát biểu sau:

A. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học chất hữu cơ có trước, chất vô cơ có sau.

B. Hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành từ các chất vô cơ nhờ hoạt động của hệ enzim xúc tác.

C. Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.

D. Kết quả của quá trình tiến hóa học là hình thành nên các đại phân tử có khả năng nhân đôi.

Số phát biểu đúng về tiến hóa hóa học?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 25: Trong quá trình phát sinh sự sống, giai đoạn kéo dài nhất là

A. giai đoạn tiến hóa hóa học                         B. giai đoạn tiến hóa sinh học

C. giai đoạn tiến hóa tiền sinh học                 D. không có đáp án đúng

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương II - Phần tiến hóa - Sinh 12

Câu 1: Cho các giai đoạn sau:

(1) Tiến hóa sinh học

(2) Tiến hóa tiền sinh học

(3) Tiến hóa hóa học

Quá trình tiến hóa trên trái đất diễn ra theo thứ tự?

A.  (1) - (2) - (3)                      B. (3) - (2) - (1)

C. (2) - (3) - (1)                       D.  (2) - (1) - (3) 

Câu 2: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những cơ thể sống đầu tiên được hình thành ở

A. trên mặt đất.                       B. trong không khí.     C. trong lòng đất.        D. trong nước đại dương

Câu 3: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thuỷ của Quả Đất?

A. Mêtan (CH4).         B. Hơi nước (H2O).    C. Ôxi (O2).                 D. Xianôgen (C2N2).

Câu 4: Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng:

A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.

B. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.

C. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.     

D. tia tử ngoại và năng lượng sinh học.

Câu 5: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?

A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).

B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.

C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.

D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử

Câu 6: Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự

A. hình thành các đại phân tử.                                    B. xuất hiện các enzim.

C. xuất hiện cơ chế tự sao chép.                                 D. hình thành lớp màng

Câu 7: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?

A. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.

B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.

C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).

D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.

Câu 8: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.

B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.

C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau

Câu 9: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta đã chia lịch sử phát triển sự sống thành bao nhiêu đại:

A. 4                             B. 5                             C. 6                             D. 7

Câu 10: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta đã chia lịch sử phát triển sự sống thành bao nhiêu kỉ:

A. 9                             B.10                            C. 11                           D. 12

Câu 11: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại

A. Tân sinh.                 B. Trung sinh.                         C. Thái cổ.                   D. Nguyên sinh.

Câu 12: Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ

A. Silua.                      B. Pecmi.                     C. Cacbon (Than đá).              D. Cambri.

Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở

A. kỉ Jura.                    B. kỉ Pecmi.                 C. kỉ Đêvôn.                D. kỉ Cambri.

Câu 14: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.                 B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.           D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

Câu 15: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở

A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh B.kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh

C. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh                      D.kỉ Jura của đại Trung sinh

Câu 16: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là

A. tinh tinh.                 B. đười ươi.                C. gôrila.                     D. vượn.

Câu 17: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:

A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.

B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.

C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.

D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin

Câu 18: Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?

A. Có lồi cằm rõ.         B. Góc quai hàm nhỏ. C. Xương hàm bé.     D. Răng nanh ít phát triển.

Câu 19: Cho các phát biểu sau:

1. Từ Homo erectus đã hình thành nên loài Homo sapiens.

2. Người và tinh tinh tách ra từ một tổ tiên chung cách đây khoảng 5-7 triệu năm.

3. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo habilis.

4. Homo habilis có thể tích hộp sọ lớn hơn Homo erectus và đã biết dùng lửa.

Số phát biểu không đúng khi nói về quá trình phát sinh loài người Homo sapiens?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 20: Cho các phát biểu sau:

1. Kết hợp nghiên cứu về hệ thống học sinh học và cổ sinh vật học giúp xây dựng được cây phát sinh chủng loại.

2. Cằm của người là đặc điểm xuất hiện gần đây nhất so với các đặc điểm khác trên nhánh tiến hóa của loài người.

3. Trên chuỗi Hemoglobin của người và của vượn Gibbon khác nhau về 1 axit amin.

4. Gôrila được xem là loài có họ hàng gần gũi thứ hai với loài người sau tinh tinh.

Số phát biểu đúng

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 21: Cho các phát biểu sau:

1. Lục địa gần giống hiện nay, đầu kỉ khí hậu ấm áp, cuối kỉ lạnh.

2. Phân hóa các lớp thú, chim, sâu bọ.

3. Rừng thu hẹp, vượn người xuống đất phát triển thành người.

4. Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế.

Các phát biểu đúng

A. 1, 2, 3, 4                 B. 1, 2, 3                     C. 1, 3, 4                     D. 1, 2, 4

Câu 22: Nhận xét nào dưới đây không đúng?

A. Người vượn hóa thạch biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ, tấn công và có dáng đứng thẳng.

B. Người khéo léo sống thành bầy đàn, biết sử dụng công cụ bằng đá, có dáng đứng thẳng.

C. Người neanderthalensis đã biết chế tạo các công cụ tinh xảo như: dao, búa, rìu,... và bước đầu có đời sống văn hóa.

D. Người đứng thẳng là loài đầu tiên biết dùng lửa.

Câu 23: Cho những phát biểu sau về công cụ lao động cũng như sinh hoạt của người Homo neanderthalensis, phát biểu không đúng đúng là:
1. Sống thành bộ lạc.
2. Có nền văn hóa phức tạp, đã có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo.
3. Đã biết dùng lửa thông thạo, đã biết săn bắn động vật.
4. Công cụ chủ yếu làm bằng đá silic thành dao nhọn, rìu mũi nhọn.

A. 1, 2, 3, 4                 B. 1, 2                         C. 2, 4                         C. 1, 3, 4

Câu 24: Phát biểu nào không đúng khi nói về sự sai khác giữa người và vượn người

A. Bộ não của người lớn hơn vượn.

B. Người có lồi cằm còn vượn thì không.

C. Lồng ngực của người rộng trước sau còn lồng ngực của vượn rộng trái phải.

D. Xương chậu của người nhỏ hơn xương chậu của vượn.

Câu 25: Phát biểu nào nào dưới đây sai:

A. Ở kỉ Silua, mực nước biển dâng cao và xuất hiện thực vật có mạch.

B. Ở kỉ Cacbon có sự xuất hiện của thực vật có hạt.

C. Kỉ Krêta (Phấn Trắng) là thời điểm xuất hiện của thực vật có hoa.

D. Trong đại Cổ sinh, Trái Đất được hình thành.

Xem lời giải