Câu 1: Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương đồng:
A. Vây cá và vây cá voi B. Cánh dơi và tay khỉ
C. Sự tiêu giảm chi sau của cá voi D. Ngà voi và sừng trâu
Câu 2: Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương tự:
A. Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn
B. Tuyến sữa ở các con đực của động vật có vú
C. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
D. Cánh sâu bọ và cánh dơi
Câu 3: Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thoái hoá:
A. Gai cây hoa hồng B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
C. Ngà voi D. Tua cuốn của đậu Hà Lan
Câu 4: Trong tiến hoá, các cơ quan tương đồng có ý nghĩa là phản ánh:
A. Sự tiến hoá đồng qui B. Sự tiến hoá song hành
C. Về nguồn gốc chung. D. Sự tiến hoá phân li
Câu 5: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại acid amin để cấu tạo nên protein, Đây là bằng chứng chứng tỏ:
A. các gene của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
B. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.
C. protein của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D. Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
Câu 6: Theo Darwin chọn lọc nhân tạo bắt đầu từ khi
A. sự sống xuất hiện. B. loài người bắt đầu biết trồng trọt, chăn nuôi.
C. loài người xuất hiện. D. khoa học chọn giống được hình thành.
Câu 7: Đacuyn cho rắng, biến dị cá thể
A. xảy ra theo hướng xác định.
B. không phải là nguồn nguyên liệu của quá trình chọn giống.
C. không phải là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D. là những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trính sinh sản.
Câu 8: Theo Darwin, đối tựơng tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể. B. quần thể. C. quần xã. D. hệ sinh thái.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Darwin?
A. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
C. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
Câu 10: Darwin giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do
A. quần thể sâu ăn lá xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B. quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gene và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau.
C. sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục.
D. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục.
Câu 11: Mặt tồn tại trong thuyết tiến hoá của Darwin là
A. chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
B. chưa giải thích được tính thích nghi của sinh vật.
C. chưa giải thích được nguyên nhân và cơ chế của hiện tượng biến dị và di truyền.
D. chưa giải thích được tính đa dạng phong phú của sinh vật.
Câu 12: Có bao nhiêu nhận xét không đúng khi nói về học thuyết tiến hóa Đacuyn?
(1) Tác động của CLTN thông qua tính biến dị và di truyền của sinh vật.
(2) Biến dị xác định ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
(3) Chọn lọc tự nhiên về bản chất là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
(4) Tiến hóa là không có sự đào thải trong suốt quá trình lịch sử.
(5) Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành nên loài mới.
(6) Động lực của cả 2 quá trình chọn lọc là như nhau.
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 13: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến
(2) Giao phối ngẫu nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Chọn lọc tự nhiên
(5) Di - nhập gen
(6) Các yếu tố ngẫu nhiên
Khi xét ở cấp độ cơ thể, có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vô hướng?
A. 5
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 14: Những nhân tố tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là:
A. Giao phối và chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên và di - nhập gene.
C. Đột biến, chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến và giao phối
Câu 15: Phát biểu nào dưới đây về CLTN là không đúng?
A. Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể.
B. Trong một quần thể đa hình thì CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính, qua đó biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
C. CLTN làm cho tần số của các allele trong mỗi gene biến đổi theo hướng xác định.
D. CLTN không chỉ tác động với từng gene riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gene, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể
Câu 16: Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hoá nhỏ là:
A. quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
B. làm cho tần số của các allele trong mỗi gene biến đổi theo hướng xác định.
C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể.
D. phân hoá khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
Câu 17: Vai trò chủ yếu của quá trình đột biến đối với quá trình tiến hoá là:
A. cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
C. tần số đột biến của vốn gene khá lớn.
D. tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các allele trong quần thể.
Câu 18: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên
Câu 19: Cho các nhân tố sau :
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di – nhập gene.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số allele vừa làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể là:
A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (4), (5). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (4), (5), (6).
Câu 20: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Sự biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể đến một lúc làm xuất hện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá
Câu 21: Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gene. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể là:
A. (2) và (3) B. (3) và (4) C. (1) và (4) D. (2) và (4)
Câu 22: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể qua các thế hệ.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gene của quần thể qua thời gian.
Câu 23: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích lũy các đột biến có lợi trong quần thể. Allele đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là allele lặn.
B. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là allele trội.
C. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là allele trội.
D. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là allele trội.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 25: Tiêu chuẩn hay nhóm tiêu chuẩn nào thường dùng để phân biệt hai loài giao phối có quan hệ thân thuộc?
A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. B. Tiêu chuẩn hoá sinh.
C. Tiêu chuẩn hình thái và hoá sinh. D. Tiêu chuẩn hình thái.
Câu 26: Thể song nhị bội là cơ thể có
A. tế bào mang bộ NST lưỡng bội (2n).
B. tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội (2n) của hai loài.
C. tế bào mang bộ NST tứ bội (4n).
D. tế bào mang bộ NST đơn bội (n) của hai loài.
Câu 27: Giả sử tần số tương đối của các allele ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên ?
A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới
B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể
C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi allele A thành allele a
D. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối
Câu 28: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
Câu 29: Vì sao có sự song song tồn tại nhóm sinh vật bậc thấp bên cạnh sinh vật bậc cao?
A. Thích nghi là hướng tiến hoá cơ bản nhất nên cơ thể sinh vật dù cấu tạo đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi được là tồn tại.
B. Nhóm sinh vật bậc thấp ra đời sau thích nghi hơn nên thay thế các dạng trước đó.
C. Trong những điều kiện nguyên thuỷ, có những sinh vật duy trì cấu trúc nguyên thuỷ vẫn tồn tại.
D. Nhóm sinh vật bậc thấp có thể có cấu tạo hoàn thiện và phức tạp hơn sinh vật bậc cao.
Câu 30: Sự đa dạng của các loài có được là do:
A. tận dụng các điều kiện thuận lợi của môi trường sống.
B. tích luỹ dần các đặc điểm thích nghi trong các lần hình thành loài.
C. sự biến động không ngừng của các nhân tố vô sinh trong môi trường sống.
D. sự tương tác của nhân tố hữu sinh trong môi trường sống.
Câu 1: Trong số các bằng chứng tiến hóa, bằng chứng về cơ quan thoái hóa có vai trò rất quan trọng, cơ quan thoái hóa là gì?
A. Các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới chẳng hạn như tay người chuyển sang cầm nắm không còn làm nhiệm vụ vận chuyển cơ thể.
C. Thay đổi cấu tạo như bàn chân chi còn 1 ngón ở ngựa.
D. B iến mất hoàn toàn, như người không còn đuôi giống nhiều loài linh trưởng khác.
Câu 2: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử:
A. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
B. Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại acid amin.
C. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 3: Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các loài sống trên cạn hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các loài sống ở môi trường nước?
A.Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn.
B. Phôi đều trải qua giai đọan có khe mang.
C. Bộ não thành 5 phần như não cá.
D. Phôi đều trải qua giai đọan có dây sống.
Câu 4: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C.bằng chứng địa lí sinh học.
D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 5: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là
A. bằng chứng địa lí sinh vật học.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng giải phẩu học so sánh.
D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 6: Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau phản ánh
A. nguồn gốc chung của sinh giới
B. sự tiến hóa phân li
C. ảnh hưởng của môi trường
D. mức độ quan hệ nguồn gốc giữa các nhóm loài
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, c.tạo ko giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 8: Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Câu 9: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
D. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Câu 10: Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.
Câu 11: Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
A. làm giảm tính đa hình quần thể.
B. giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
C. thay đổi tần số alen của quần thể.
D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 12: Sự hóa đen của bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp là kết quả của
A. chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể bướm
B. chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh do khói bụi nhà máy
C. sự biến đổi phù hợp màu sắc của bướm với môi trường
D. sư ảnh hưởng trực tiếp do than bụi của nhà máy lên cơ thể bướm
Câu 13: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho
A. cách li trước hợp tử.
B. cách li sau hợp tử.
C. cách li tập tính.
D. cách li mùa vụ.
Câu 14: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì
A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 15: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể
B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
Câu 16: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
Thứ tự chính xác là:
A. 5 → 1 → 4 B. 4 → 3 → 1 C. 3 → 1 → 4 D. 1 → 3 → 4
Câu 17: Giống lúa mì Triticuma estivum được tạo nên từ
A. một loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 4n = 28
B. một loài lúa mì hoang dại và hai loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42
C. một loài lúa mì dại có 2n=14 và một loài cỏ dại có 2n = 28 NST nên có bộ NST 4n = 42
D. hai loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42
Câu 18: Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tạo nên các kiểu gen giúp sinh vật thích nghi .
B. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc, giữ lại những biến dị có lợi.
Câu 19: Cho một số hiện tượng sau :
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ?
A. (1), (2) B. (3), (4) C. (2), (3) D. (1), (4)
Câu 20: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý là phương thức thường gặp ở
A. thực vật và đông vật. B. ở thực vật bậc cao.
C. thực vật và động vật ít di động. D. ở động vật bậc cao.
Câu 21: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt 2 loài là
A. cách ly sinh sản. B. cách ly địa lý. C. cách ly sinh thái. D. cách ly sinh học.
Câu 22: Phương thức hình thành loài nào diễn ra nhanh?
A. Con đường địa lí. B. Con đường cách li tập tính.
C. Con đường sinh thái. D. Con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 23: Để phân biệt 2 loài thân thuộc, người ta phải dựa vào một số đặc điểm sau
A. tiêu chuẩn hình thái, tiêu chuẩn di truyền.
B. tiêu chuẩn địa lý - sinh thái, tiêu chuẩn di truyền.
C. tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh, tiêu chuẩn di truyền,tiêu chuẩn địa lý - sinh thái.
D. tiêu chuẩn hình thái, tiêu chuẩn di truyền, tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh, tiêu chuẩn địa lý - sinh thái
Câu 24: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối
Câu 25: Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
1 - Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể.
2 - Đều làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định.
3 - Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
4 - Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
5 - Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 26: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên tạo ra biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 27: Bằng chứng thuyết phục nhất cho thấy nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người?
A. Khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận giữ.
B. Khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
C. Sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
D. Thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 28: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là 1 ví dụ về:
A. Biến động di truyền.
B. Di nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Thoái hóa giống.
Câu 29: Cho một số hiện tượng sau:
I. Cừu có thể giao phối với dê, thụ tinh có tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết.
II. Lừa cái và ngựa đực giao phối với nhau sinh ra con la bất thụ.
III. Ngựa vằn phân bố ở châu phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở châu Á.
IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn được cho hoa của cây khác.
Số hiện tượng cách li sau hợp tử là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(1) Vây cá mập và vây cá voi là các cơ quan tương đồng.
(2) Cánh chim và cánh bướm là các cơ quan tương tự.
(3) Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp để xác định thứ tự xuất hiện các loài trong lịch sử phát triển sinh giới.
(4) Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai.
(5) Người và tinh tinh có thành phần axit amin chuỗi β - Hb như nhau chứng tỏ hai loài có chung nguồn gốc, đây là bằng chứng tế bào học.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 1: Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 2: Cơ quan tương tự là những cơ quan
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 3: Khi nói về con đường hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới.
B. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
C. Hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu diễn ra ở thực vật.
Câu 4: Cơ quan nào sau đây không phải cơ quan thoái hóa?
A. Xương cụt ở người
B. Cánh của chim cánh cụt
C. Mắt của cá myxin
D. Đuôi của chuột túi
Câu 5: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích lũy các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên:
A. Đào thải triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn.
B. Đào thải khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội.
C. Đào thải không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
D. Đào thải một số cá thể khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
Câu 6: Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là
A. Tinh tinh được tiến hóa từ người
B.Người và tinh tinh có chung tổ tiên.
C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.
D. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
Câu 7: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n
A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST
B. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.
C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.
D. có đặc điểm hình thái: kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
Câu 8: Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh
B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau
D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau
Câu 9: Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là
A. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài.
B. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc.
C. có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài.
D. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá.
Câu 10: Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn quần thể sinh vật nhân thực?
A. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình
B. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen
D. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường
Câu 11: Một số loài trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan thay vì tăng số lượng các cơ quan. Nguyên nhân là
A. do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới.
B. sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn.
C. có xu hướng tiến hóa quay về dạng tổ tiên.
D. tất cả nguyên nhân nêu trên đều đúng
Câu 12: Đồng quy tính trạng là kết quả của quá trình
A. CLTN tiến hành trên 1 đối tượng theo nhiều hướng.
B. CLTN trên nhiều đối tượng theo một hướng.
C. CLTN tiến hành trên 1 đối tượng theo 1 hướng.
D.hình thành các nhóm phân lọai trên loài.
Câu 13: phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả là
A. phân hóa quần thể gốc thành nhiều kiểu gen.
B. phân li thành các kiểu gen theo công thức xác định.
C. sự phân hóa thành nhiều giống do người tiến hành.
D. hình thành các nhóm phân lọai trên loài.
Câu 14: Hình thành loài bằng đa bội hóa khác nguồn thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật đa bội hóa thường gây những rối loạn về
A. giới tính và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp
B. phân bào và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp
C. giới tính và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp
D. phân bào và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp
Câu 15: Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng khi
A. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên
B. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau
C. các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên
D. kích thước quần thể giảm mạnh
Câu 16: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì
A. đa số đột biến gene là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
B. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gene và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gene đột biến qua các thế hệ.
C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gene do đó tần số của gene lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
D. đột biến gene phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Câu 17: Thí dụ nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Con bọ que có thân và chi giống cái que. B. Một số cây rụng lá về mùa hè.
C. Con bọ lá có đôi cánh giống lá cây. D. Con sâu đo giống cành cây khô.
Câu 18: Thí dụ nào sau đây là thích nghi kiểu gene?
A. lá cây rau mác thay đổi theo môi trường.
B. con tắc kè thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
C. một số cây rụng lá vào mùa hè.
D. bướm Kalima khi đậu cánh xếp lại giống như lá cây.
Câu 19: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gene. B. kiểu hình. C. nhiễm sắc thể. D. allele.
Câu 20: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. các allele mới, làm thay đổi tần số allele của quần thể một cách chậm chạp.
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D. các allele mới, làm thay đổi tần số allele theo một hướng xác định.
Câu 21: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Darwin, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
D. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
Câu 22: Không giao phối được do sự chênh lệch về mùa sinh sản như thời kỳ ra hoa, đẻ trứng thuộc dạng cách li nào?
A. Cách li sinh thái. B. Cách li cơ học. C. Cách li thời gian. D. Cách li tập tính.
Câu 23: Không giao phối được do không tương hợp về cơ quan sinh dục thuộc dạng cách li nào?
A. Cách li sinh thái. B. Cách li cơ học. C. Cách li thời gian. D. Cách li tập tính.
Câu 24: Sự xuất hiện loài mới được đánh dấu bằng:
A. Cách li sinh sản. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li cơ học.
Câu 25: Đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là
A. nòi địa lý B. nòi sinh thái C. nòi sinh học. D. quần thể.
Câu 26: Giữa các cá thể khác nòi
A. không giao phối được.
B. giao phối được, con sinh ra hữu thụ.
C. giao phối được nhưng hợp tử không phát triển.
D. giao phối được, con sinh ra bất thụ.
Câu 27: Phương thức hình thành loài nào diễn ra nhanh?
A. Con đường địa lí. B. Con đường cách li tập tính.
C. Con đường sinh thái. D. Con đường lai xa và đa bội hoá
Câu 28: Phương thức hình thành loài nào diễn ra chậm?
A. Con đường địa lí và sinh thái.
B. Con đường cách li tập tính, lai xa và đa bội.
C. Con đường địa lí, lai xa và đa bội hoá.
D. Con đường sinh thái, lai xa và đa bội hoá.
Câu 29: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường gặp ở:
A. thực vật. B. động vật kí sinh. C. động vật D thực vật và động vật.
Câu 30: Thể song nhị bội là cơ thể có
A. tế bào mang bộ NST lưỡng bội (2n).
B. tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội (2n) của hai loài.
C. tế bào mang bộ NST tứ bội (4n).
D. tế bào mang bộ NST đơn bội (n) của hai loài.
Câu 1: Một allele nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một allele có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
A. giao phối không ngẫu nhiên B. chọn lọc tự nhiên C. các yếu tố ngẫu nhiên D. đột biến
Câu 2: Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di - nhập gen là
A. không làm thay đổi tần số alen của quần thể
B. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
C. làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
D. luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể
Câu 3: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gene đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại khỏi quần thể nhanh nhất ?
A. Gene trội nằm trên nhiễm sắc thể thường
B. Gene lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
C. Gene lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y
D. Gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường
Câu 4: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trị tiến hóa.
C. Đột biến gene là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Câu 5: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá là:
A. biến dị đột biến. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến gene. D. đột biến NST.
Câu 6: Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá là:
A. biến dị đột biến. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến gene. D. đột biến số lượng NST.
Câu 7: Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số allele thuộc một gene của quần thể là:
A. đột biến. B. CLTN. C. di - nhập gene. D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 8: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở những loài giao phối là:
A. cá thể. B. quần thể. C. loài D. nòi sinh thái.
Câu 9: Theo Đacuyn, đơn vị tiến hoá cơ sở ở những loài giao phối là:
A. cá thể. B. quần thể. C. loài D. nòi sinh thái.
Câu 10: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có hệ gene như thế nào?
A. Hệ gene đơn bội. B. Hệ gene lưỡng bội. C. Hệ gene đa bội. D. Hệ gene lệch bội.
Câu 11: Quan điểm tiến hóa hiện đại phân biệt các loại thích nghi là
A. thích nghi cá thể và thích nghi quần thể. B. thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gene.
C. thích nghi sinh sản và thích nghi di truyền. D. thích nghi sinh thái và thích nghi địa lý.
Câu 12: Thường biến được xem là biểu hiện của
A. thích nghi địa lí. B. thích nghi kiểu hình. C. thích nghi kiểu gene. D. thích nghi di truyền.
Câu 13: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của thích nghi kiểu hình ?
A. Sự thay đổi màu da theo nền môi trường của con tắc kè hoa.
B. Cáo Bắc cực có bộ lông trắng về mùa đông.
C. Cây rau mác, lá bị ngập nước có dạng hình bản dài và mềm.
D. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
Câu 14: Mỗi đặc điểm thích nghi kiểu gene trên cơ thể sinh vật được hình thành qua một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của
A. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
B. giao phối, chọn lọc tự nhiên và sự cách ly.
C. đột biến, giao phối và sự cách ly.
D. đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và sự cách ly.
Câu 15: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gene của quần thể gốc là
Câu 16: Tiêu chuẩn hay nhóm tiêu chuẩn nào thường dùng để phân biệt hai loài giao phối có quan hệ thân thuộc?
A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. B. Tiêu chuẩn hoá sinh.
C. Tiêu chuẩn hình thái và hoá sinh. D. Tiêu chuẩn hình thái.
Câu 17: Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì
A. cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
B. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.
C. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D. cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
Câu 18: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. B. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
C. ngăn cản con lai hình thành giao tử. D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.
Câu 19: Những con đường nào là phương thức hình thành loài cùng khu?
A. Con đường địa lí, con đường lai xa và đa bội hoá.
B. Con đường địa lí và cách li tập tính.
C. Con đường sinh thái; con đường lai xa và đa bội hoá.
D. Con đường địa lí và sinh thái
Câu 20: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
Câu 21: Để khắc phục hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa ở động vật, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến đa bội thể. B. Không có biện pháp.
C. Gây đột biến gene. D. Tạo ưu thế lai
Câu 22: Trong tự nhiên có các nòi
A. nòi sinh thái, nòi sinh học, nòi sinh sản. B. nòi địa lý, nòi sinh sản.
C. nòi địa lý, nòi sinh thái, nòi sinh học. D. nòi địa lý, nòi sinh học.
Câu 23: Nòi sinh thái là
A. nhóm quần thể phân bố trong một khu vực địa lí xác định.
B. nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định.
C. nhóm quần thể sống trên loài vật chủ xác định.
D. nhóm quần thể có mùa sinh sản xác định.
Câu 24: Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở những nhóm sinh vât
A. thực vật, động vật ít di động. B. động vật giao phối.
C. thực vật và động vật ký sinh. D. động vật di cư.
Câu 25: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý là phương thức thường gặp ở
A. thực vật và đông vật. B. ở thực vật bậc cao.
C. thực vật và động vật ít di động. D. ở động vật bậc cao.
Câu 26: Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh do
A. chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau.
B. lai xa và đa bội hoá.
C. quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý.
D. quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái.
Câu 27: Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau : Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
C. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
D. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
Câu 28: Theo qua niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
D. là sự cải biến thành phần kiểu gene của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gene mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 29: Nhóm sinh vật nào tiến hoá theo hướng đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất thích nghi cao độ với các ổ sinh thái khác nhau?
A. Sinh vật kí sinh. B. Sinh vật sống cộng sinh.
C. Động vật có xương sống. D. Sinh vật nhân sơ.
Câu 30: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên:
A. kiểu gen mới B. alen mới C. ngành mới D. loài mới
Câu 1: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau, bắt đầu từ nguồn gốc chung gọi là cơ quan tương tự
B. Cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ)
C. Những loài có họ hàng càng gần nhau thì trình tự axit amin hay trình tự nucleotit càng có xu hướng khác xa nhau
D.Tất cả các vi khuẩn, động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về bằng chứng phôi sinh học?
A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
B. Phôi sinh học chỉ so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau trong giai đoạn sau của quá trình phát triển phôi.
Câu 3: Cơ quan tương tự được hình thành do:
A. Các loài sống trong những môi trường có điều kiện giống nhau.
B. Các loài được hưởng cùng một kiểu gen từ loài tổ tiên.
C. Đột biến đã tạo ra các gen tương tự nhau ở các loài có các cách sống khác nhau.
D. Chọn lọc tự nhiên đã duy trì các gen tương tự nhau ở các loài khác nhau.
Câu 4: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng:
A. Cho thấy các loài này phát triển theo hướng thoái bộ sinh học.
B. Cho thấy các loài này phát triển theo hướng tiến bộ sinh học.
C. Gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
D. Trực tiếp cho thấy các loài hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Câu 5: Nội dung của học thuyết tế bào học là?
A. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
A. Tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 6: Bằng chứng có độ tin cậy và thuyết phục nhất trong các bằng chứng gián tiếp cho nghiên cứu hóa thạch là?
A.Hóa thạch B. Phôi sinh học C. Tế bào học D. Phân tử
Câu 7: Có bao nhiêu bằng chứng không phải là bằng chứng giải phẫu học so sánh?
(1) Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Xương chi dưới của các loài động vật có xương sống phân bố từ trong ra ngoài tương tự nhau.
(3) Sự tương đồng về phát triển phôi của một số loài động vật có xương sống.
(4) Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động.
(5) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà lan đều là biến dạng của lá.
(6) Cá voi còn di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày, hoàn toàn không dính tới cột sống.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 8: Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
B. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Đột biến cấu trúc NST không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
D. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 9: Hãy thử tưởng tượng một trường hợp như sau: Một trận bão lớn đã thổi bay một số cá thể của quần thể chim sẻ ở đất liền ra một hòn đảo tương đối xa so với đất liền. Các cá thể đó đã thích nghi với cuộc sống ở đảo và hình thành nên quần thể mới cách li với quần thể gốc ở đất liền. Trải qua hàng nghìn năm, mực nước biển hạ thấp và nối liền đảo đó với đất liền khiến chim sẻ trên đảo và chim sẻ ở đất liền tự do tiếp xúc với nhau. Quan sát nào sau đây giúp chúng ta có thể kết luận chúng đã trở thành hai loài khác nhau?
A. Con lai của chúng có kiểu hình khác với cả hai dạng bố mẹ.
B. Chúng ăn các loại thức ăn khác nhau.
C. Con lai của chúng yếu ớt và chết trước khi thành thục sinh dục.
D. Chúng có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau.
Câu 10: Trong các phát biểu sau về tiến hóa nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
IV. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài mới.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 11: Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm tăng vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên B. Đột biến
C. Yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 12: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, các nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là gì?
A. Chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền và các cơ chế cách li.
B. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
D. Di nhập gen, biến động di truyền và các cơ chế cách li.
Câu 13: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Đột biến gen tạo ra nguyên liệu thứ cấp, chủ yếu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động vào quần thể thường làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn có xu hướng làm tăng tính đa hình di truyền của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có khả năng tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể và làm cho số lượng của chúng tăng lên theo thời gian.
Câu 14: Cơ quan tương đồng phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 15. Cơ quan tương tự phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành. D. nguồn gốc chung.
Câu 16: Đacuyn cho rắng, loài:
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tiến hóa lớn?
A. Tiến hóa lớn xảy ra ở mức phân loại trên loài, còn tiến hóa nhỏ xảy ra ở mức độ phân loại dưới loài.
B. Tiến hóa lớn xảy ra ở mức độ loài, còn tiến hóa nhỏ xảy ra ở mức độ phân tử.
C. Tiến hóa lớn xảy ra ở mức phân loại trên loài, còn tiến hóa nhỏ xảy ra ở mức quần thể.
D. Tiến hóa lớn xảy ra ở mức phân loại trên loài, còn tiến hóa nhỏ xảy ra ở mức độ cá thể.
Câu 18: Cho các đặc điểm sau:
(1) Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
(2) Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
(3) Thời gian lịch sử tương đối ngắn.
(4) Diễn ra trong một phạm vi phân bố tương đối hẹp.
(5) Phải nghiên cứu gián tiếp.
Có bao nhiêu đặc điểm nói về quá trình tiến hóa nhỏ?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 19: mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
C. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
Câu 20: Theo quan niệm của Lamarck, có thể giải thích sự hình thành đặc điểm cổ dài ở hươu cao cổ là do
A. sự xuất hiện các đột biến cổ dài.
B. sự tích lũy các biến dị cổ dài bởi chọn lọc tự nhiên.
C. sự chọn lọc các đột biến cổ dài.
D. hươu thường xuyên vươn dài cổ để ăn các lá trên cao.
Câu 21: Hạn chế trong học thuyết của Đacuyn là:
A. chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
B. chưa giải thích được tính thích nghi của sinh vật.
C. chưa giải thích được nguyên nhân và cơ chế của hiện tượng biến dị và di truyền.
D. chưa giải thích được tính đa dạng phong phú của sinh vật.
Câu 22: Theo Darwin, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi từ từ tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
(5) Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Số phát biểu đúng là?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 24: Xét một quần thể trong tự nhiên, Ở thế hệ xuất phát quần thể có tần số tương đối của các alen là 0,5A : 0,5a.
Sau đó đột ngột biến thành 0,7A : 0,3a. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi trên là?
A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi tần số alen từ a thành A.
B. Quần thể chuyển từ nội phối sang ngẫu phối.
C. Xảy ra hiện tượng di - nhập cư của một nhóm cá thể ở quần thể này sang quần thể mới.
D. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
Câu 25: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 26: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gene của quần thể là:
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2)
Câu 27: Cho các nhân tố sau :
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di – nhập gene.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số allele vừa làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể là:
A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (4), (5). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (4), (5), (6).
Câu 28: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
A. Tốc độ sinh sản ở mỗi loài.
B. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gene đột biến ở mỗi loài.
C. Áp lực của CLTN.
Câu 29: Các nhân tố chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong tiến hoá nhỏ là:
A. đột biến, giao phối và các yếu tố ngẫu nhiên.
B. đột biến, giao phối và CLTN.
C. đột biến, giao phối và di nhập gene.
D. đột biến, di nhập gene và CLTN.
Câu 30: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể cho dù allele đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số allele nhưng làm thay đổi thành phần kiển gene của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gene là:
A.(1) và (4) B.(2) và (5) C. (1) và (3) D.(3) và (4)