A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 2. Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 100kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là :
A. 1000N. B. 10000N
C. 1562,5N. D. 15625N
Câu 3. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, điều đó có nghĩa là :
A. Để nâng 1 kg nưóc tăng lên 1 độ ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J
B. Để lkg nước sôi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.
C. Để lkg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.
D. lkg nước khi biến thành nước đá sẽ giải phóng nhiệt lượng là 4200J.
Câu 4. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
Câu 5. Chọn câu giải thích đúng nhất
Lí do mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm vì :
A. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.
B. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bér ngoài vào cơ thể.
C. Bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.
D. Khi ta vận động, các sợi bông cọ xát nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.
Câu 6. Hình sau đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, nhôm khi nhận được cùng nhiệt lượng trong cùng một khoảng thời gian. Câu phát biểu nào sau là đúng?
A. Đường I ứng với đồng, đường II với nhôm, đường III với nước.
B. Đường I ứng với nước, đường II với đồng, đường III với nhôm.
C. Đường I ứng với nước, đường II với nhôm, đường III với đồng.
D. Đường I ứng với nhôm, đường II với đồng, đường III với nước.
Câu 7. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Để đun nóng 1 nước tăng lên l°C, ta cần cung cấp nhiệt lượng bằng :
A. 42J B. 420J
C. 4200J D. 420kJ
Câu 8. Pha l00g nước ở 80°C vào 200g nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là :
A. 30°C
B. 50°C
C. 40°CD. 70°C
Câu 9. Đổ một chất lỏng có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1 và nhiệt độ t1 vào một chất lỏng có khối lượng m2 = 2m1, nhiệt dung riêng c2 = \({1 \over 2}\)c1 và nhiệt độ t2 > t1. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là
A. \(t = \dfrac{{{t_2} - {t_1}} }{ 2}\)
B. \(t = \dfrac{{{t_2} + {t_1}} }{ 2}\)
C. t < t1 < t2.
D. t > t2 > t1
Câu 10. Một ôtô chạy quãng đường l00km với lực kéo 700N thì tiêu thụ hết 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.10\(^6\) J. Hiệu suất của động cơ :
A 13%. B. 18%.
C. 28% D. 38%
B. TỰ LUẬN
Câu 11. Khi dùng củi khô để đun nước, phần nhiệt năng mà nước nhận được bao giờ cũng nhỏ hơn phần nhiệt năng do đốt cháy củi khô cung cấp. Điều này có chứng tỏ năng lượng không được bảo toàn không? Vì sao?
Câu 12. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khôi lượng, cùng nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Trong ba miếng kim loại trên thì miếng nào thu nhiệt nhiều nhất, ít nhất vì sao? Hãy so sánh nhiệt độ cuối của ba miếng kim loại trên?
Câu 13. Nguời ta dùng bếp dầu hỏa để đun sôi 2 lít nước từ 20°C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu hỏa cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu tỏa ra làm nóng nước và ấm. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm 880J/kg.K; Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg dầu hỏa ta thu được nhiệt lượng q = 46.10\(^6\) J.