Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 12 - Học kì 2 - Sinh học 7

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Bộ rùa có cấu tạo như thế nào ?

A. Hàm rất dài có nhiều răng lớn

B. Hàm không có răng, có mai và yếm

C. Hàm có răng, trứng có vỏ dai bảo vệ

D. Hàm có răng nhỏ, có mai và yếm.

2. Tại sao khủng long bị diệt vong ?

A. Do có sự xuất hiện chim và thú là thú ăn thịt

B. Khí hậu trở nên lạnh đột ngột cùng với các thiên tai như núi lửa phun, khói bụi che phủ bầu trời, thực vật phát triển kém.

C. Khủng long cỡ lớn thiếu thức ăn, thiếu chỗ tránh rét bị tiêu diệt hàng loạt

D. Cả A, B và C đều đúng.

3. Cóc nhà kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ?

A. Ban ngày

B. Ban đêm

C. Buổi chiều và ban đêm

D. Cả lúc trời mưa và nắng.

4. Đặc điểm cấu tạo của thủ mỏ vịt ?

A. Có mỏ dẹp

B. Bộ lông rậm, mịn, không thấm nước

C. Chân có màng bơi

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 2. Sắp xếp các đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú tương ứng với từng bộ rồi ghi vào cột kết quả:

Các bộ

Kết quả

Các đặc điểm cấu tạo ngoài

1. Bộ Ngỗng (vịt trời)

1………

a. Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang

b. Cánh không đặc sắc

c. Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi trên cạn vụng về

d. Chân ngăn, có màng bơi rộng nối liền ba ngón trước

e. Mỏ ngắn khỏe

g. Cánh ngắn tròn

h. Kiếm mồi bằng bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm

i. Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa

k. Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn

l. Cánh dài, khỏe

m. Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt

chim, gặm nhấm, gà, vịt

n. Chân to, khỏe có vuốt cong, sắc

o. Mỏ quặp, nhỏ

p. Cánh dài, phủ lông mềm

q. Chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động.

2. Bộ Gà (gà rừng)

2...........

3. Bộ Chim ưng (cắt đen)

3……….

4. Bộ Cú (cú lợn)

4…….

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. Đời sống và hoạt động của thằn lằn có gì khác với ếch đồng?

Câu 2. Trình bày đặc điểm chung của lớp thú.

Câu 3. Nêu ưu điểm của sự thai sinh.

Lời giải

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1.

1

2

3

4

B

D

C

D

 

Câu 2. 1. a, b, c, d;                    2. e, g, h, I;                  3. k, i, m, n;                  4. o, p, q.

II. T LUẬN (6 điểm)

Câu 1. Đời sống và hoạt động của thằn lằn với ếch đồng có điểm khác nhau:

- Nơi sống và bắt mồi: ếch đồng ưa sống và bắt mồi trong nước hoặc bờ các vực nước ngọt, còn thằn lằn ưa sống và bắt mồi ở nơi khô ráo.

- Thời gian hoạt động: ếch đồng hoạt động lúc chập tối hoặc ban đêm, còn thằn lằn hoạt động vào ban ngày.

- Tập tính cũng khác nhau, nếu ếch đồng trú đông trong các hốc đất ẩm ướt bên bờ vực nước hoặc trong bùn thì thằn lằn trú đông trong các hốc đất khô ráo.

- Sinh sản: ếch đồng thụ tinh ngoài môi trường nước, đẻ nhiều trứng, trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng; trứng nở thành nòng nọc phát triển có biến thái. Còn thằn lằn thụ tinh trong, đẻ ít trứng, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng; trứng nở thành con non phát triển trực tiếp.

Câu 2. Đặc điểm chung của lớp thú:

- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất

- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.

- Có lông mao bao phủ cơ thể

- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm

- Tim 4 ngăn, là động vật hằng nhiệt.

- Bộ não phát triển

Câu 3. Ưu điểm của sự thai sinh:

- Thai được bảo vệ trong cơ thể, hiệu suất thụ tinh cao, tỉ lệ thai sống sót sau khi sinh cũng có thể xác định được

- Thai sinh đảm bảo con non sinh ra khoẻ mạnh, tăng trường và phát triển nhanh, nòi giống được di truyền ổn định.


Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”