Đề kiểm tra/đề thi học kì 2 - Sinh Học Lớp 12

Bài Tập và lời giải

Đề số 1 – Đề kiểm tra học kì 2 – Sinh 12

I. PHẦN CHUNG (từ câu 01 đến câu 30)

Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?

A. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại theo mục đích, nhu cầu của con người.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, làm biến đổi tần số kiểu gen.

D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa vô hướng.

Câu 2. Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?

(1): tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.

(2): khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.

(3): giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen.

(4): đột biến gen thường có hại nhưng nó tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại. Trả lời đúng nhất là

A. (3) và (4).            B. (2) và (4).

C. (1) và (3).            D. (2) và (3).

Câu 3. Sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu là ứng dụng:

A. quan hệ đối kháng.

B. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

C. khống chế sinh học.                    

D. quan hệ cạnh tranh.

Câu 4. Ví dụ nào dưới đây minh chứng sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì?

A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát và ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét nhiệt xuống dưới 80C.

B. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.

C. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện nhiều.

D. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.

Câu 5. Tập hợp nào dưới đây là một quần thể?

A. Đàn cá trong hồ.                   

B. Các cây phong lan trong rừng.

C. Đàn bò của nông trường Mộc Châu.   

D. Các cây cỏ trên cánh đồng.

Câu 6. Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định được gọi là

A. quần xã sinh vật.   

B. quần thể sinh vật.

C. hệ sinh thái.    

D. loài sinh học.
Câu 7. Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20oC-30oC. Khoảng nhiệt độ này gọi là

A. khoảng chống chịu.  

B. khoảng giới hạn trên.    

C. khoảng thuận lợi.    

D. khoảng giới hạn dưới.

Câu 8. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Khi sự cách li sinh thái giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành.

B. Khi sự cách li địa lí và cách li sinh thái giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành.

C. Khi sự cách li địa lí giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành.

D. Khi sự cách li sinh sản giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành.

Câu 9. Loài lúa mì Triticum aestivum được hình thành bằng con đường

A. sinh thái.   

B. địa lí. 

C. lai xa.       

D. lai xa và đa bội hóa.

Câu 10. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về cách li địa lí?

A. Cách li địa lí là nhân tố làm thay đổi tần số alen, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

C. Cách li địa lí là những trở ngại địa lí làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li và không giao phối được với nhau.

D. Cách li địa lí là tác nhân gây ra những biến đổi kiểu gen làm biến đổi kiểu hình cá thể.

Câu 11. Các ví dụ về quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật là các mối quan hệ giữa (1): chim sáo và trâu rừng; (2): vi khuẩn Rhizobium với cây họ đậu; (3): chim mỏ đỏ và linh dương; (4): cá ép với cá mập. Trả lời đúng là

A. (1) và (3).       

B. (1) và (4).

C. (2) và (3).       

D. (2) và (4).
Câu 12. Con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình nhờ

A. tiến hóa nhỏ.    

B. tiến hóa văn hóa.  

C. tiến hóa sinh học.      

D. tiến hóa lớn.

Câu 13. Các nhân tố tiến hóa nào vừa làm thay đổi tần số tương đối các alen của gen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? (1): chọn lọc tự nhiên; (2): giao phối không ngẫu nhiên; (3): di - nhập gen; (4): đột biến; (5): các yêu tố ngẫu nhiên. Trả lời đúng là

A. (1), (2), (4), (5).       

B. (1), (2), (3), (4).       

C. (1), (3), (4), (5).        

D. Tất cả các nhân tố trên.

Câu 14. Đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể là

A. mật độ cá thể.    

B. kích thước quần thể.    

C. thành phần nhóm tuổi.    

D. tỉ lệ giới tính.

Câu 15. Nơi sinh sống của các sinh vật kí sinh, cộng sinh là

A. môi trường không khí.   

B. môi trường đất.  

C. môi trường sinh vật.   

D. Môi trường nước.

Câu 16. Hai loài cùng có lợi khi sống chung và không nhất thiết phải có nhau là đặc điểm của mối quan hệ

A. hội sinh.     

B. cộng sinh.      

C. cạnh tranh.    

D. hợp tác.

Câu 17. Ý nghĩa sinh thái của phân bố đồng đều là

A. sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

B. tạo điều kiện các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường và tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. tạo điều kiện các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 18. Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?

A. Mối quan hệ giữa vi khuẩn sống trong ruột mối và mối.

B. Các cây thông nhựa liền rễ nhau. 

C. Mối quan hệ giữa các cá thể trong nhóm cây bạch đàn.

D. Mối quan hệ giữa các cá thể trong đàn chó sói.

Câu 19. Các kiểu phân bố cá thể trong quần thể là (1): phân bố theo nhóm; (2): phân bố ngẫu nhiên; (3): phân bố đồng đều. Trả lời đúng là

A. (1) và (3).     

B. (2) và (3).     

C. (1) và (2).      

D. các kiểu phân bố trên.

Câu 20. Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể gọi là:

A. tuổi quần thể.            

B. tuổi thọ của quần thể.
C. tuổi sinh lí của quần thể.    

D. tuổi sinh thái của quần thể.

Câu 21. Tỷ lệ % ADN giống nhau của các loài so với ADN người là Tinh tinh: 97,6; Khỉ Rhesut: 91,1; Khỉ Vervet: 90,5%; Vượn Gibbon: 94,7. Căn cứ vào tỷ lệ này, xác định mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài trên là:

A. Người-Vượn Gibbon-Tinh tinh-Khỉ Rhesut-Khỉ Vervet.

B. Người-Tinh tinh-Khỉ Rhesut-Vượn Gibbon-Khỉ Vervet.

C. Người-Tinh tinh-Vượn Gibbon-Khỉ Rhesut-Khỉ Vervet.

D. Người-Tinh tinh-Vượn Gibbon-Khỉ Vervet-Khỉ Rhesut.

Câu 22. Các nguyên tố cơ bản cấu tạo nên vật chất sống là:

A. C, H, O và N.    

B. C, H và O.      

C. C, H, O và P.    

D. C, O và N.

Câu 23. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác là ví dụ minh chứng của hình thức cách li sinh sản nào?

A. Cách li tập tính.    

B. Cách li cơ học.     

C. Cách li nơi ở.    

D. Cách li thời gian.

Câu 24. Chuyển đời sống dưới nước lên cạn là bước ngoặc quan trọng trong quá trình phát triển của sinh giới xảy ra ở đại nào?

A. Đại Cổ sinh.       

B. Đại Nguyên sinh.       

C. Đại Tân sinh.      

D. Đại Trung sinh.

Câu 25. Trong điều kiện môi trường tối ưu, quần thể tăng trưởng theo đường cong tăng trưởng dạng

A. chữ L.                

B. chữ J.            

C. chữ S.       

D. chữ Z.

Câu 26. Nhân tố chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường là

A. di-nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên.   

B. đột biến.

C. giao phối không ngẫu nhiên.            

D. chọn lọc tự nhiên.

Câu 27. Với loài kiến nâu, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 200C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực là ví dụ chứng tỏ nhân tố nào đã ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính?

A. Dinh dưỡng.   

B. Nhiệt độ.          

C. Sinh thái sinh sản.   

D. Tập tính sinh sản.

Câu 28. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo (người cổ) là loài

A. H.neanderthalensis.

B. H.Habilis.

C. H.sapiens.

D. H.erectus.

Câu 29. Quần thể bị suy thoái khi

A. mức sinh sản + xuất cư = mức tử vong + nhập cư.

B. mức sinh sản + nhập cư < mức tử vong + xuất cư.

C. mức sinh sản + nhập cư = mức tử vong + xuất cư.

D. mức sinh sản + nhập cư > mức tử vong + xuất cư.

Câu 30. Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia thành các giai đoạn theo trình tự sau

A. tiến hóa tiền sinh học => tiến hóa hóa học => tiến hóa sinh học.

B. tiến hóa hóa học => tiến hóa tiền sinh học => tiến hóa sinh học.

C. tiến hóa sinh học => tiến hóa hóa học => tiến hóa tiền sinh học.

D. tiến hóa tiền sinh học => tiến hóa sinh học => tiến hóa hóa học.

II. PHẦN RIÊNG: Mỗi học sinh chỉ được chọn một trong hai phần

1. Theo Chương trình chuẩn (từ câu 31 đến câu 40)

Câu 31. Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường?

A. Bò sát.     

B. Thú.     

C. Ếch nhái.    

D. Cá xương.

Câu 32. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên

A. các nơi ở khác nhau.               

B. các ổ sinh thái khác nhau.

C. các khu phân bố khác nhau.       

D. các vùng địa lí khác nhau.

Câu 33. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, bò sát khổng lồ phát triển mạnh ở

A. Kỉ cacbon (than đá) đại Cổ sinh.   

B. Kỉ thứ ba đại Tân sinh.

C. Kỉ thứ tư đại Tân sinh.               

D. Kỉ Jura đại Trung sinh.

Câu 34. Sự sống sót của các cá thể thích nghi nhất là kết quả của chọn lọc tự nhiên theo

A. quan niệm Lamac.

B. quan niệm Kimura.

C. quan niệm của Đacuyn.

D. quan niệm hiện đại.

Câu 35. Trong hệ sinh thái, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.

B. Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.

C. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.

D. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra không theo chu trình.

Câu 36. Từ quần thể cây 2n, tạo ra quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n được xem là loài mới vì:

A. các cây của quần thể 4n có hình thái, kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể 2n.

B. các cây của quần thể 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể 2n.

C. các cây của quần thể 4n giao phấn được với các cây của quần thể 2n tạo cây lai 3n bị bất thụ.

D. các cây của quần thể 2n với các cây của quần thể 4n không thể cùng sống trên khu địa lí trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn toàn.

Câu 37. Các hình thức cách li sinh sản trước hợp tử gồm có

A. cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian và cách li cơ học.

B. cách li tập tính, cách li thời gian và cách li cơ học.

C. cách li cơ học, cách li tập tính và cách li sinh thái.

D. cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian, cách li sinh thái và cách li cơ học.

Câu 38. Với tiến hóa, đột biến gen có vai trò

A. cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

B. cùng với chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số các alen trội có hại trong cùng quần thể.

C. phát tán đột biến trong quần thể.

D. định hướng quá trình tiến hóa.

Câu 39. Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là

A. tỉ lệ đực và cái trong quần thể.

B. số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích.

C. số lượng cá thể có trong quần thể. 

D. tỉ lệ nhóm tuổi trong quần thể.

Câu 40. Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cạnh tranh?

A. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn.

B. Chim ăn sâu và sâu ăn lá.

C. Mối và trùng roi sống trong ruột mối.

D. Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa.

2.Theo Chương trình nâng cao (từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41. Cây mọc trong môi trường ánh sáng chỉ chiếu từ một phía có đặc điểm

A. thân thẳng đứng, cành phân bố tỏa đều quanh thân.

B. thân thẳng đứng, ngọn cây vươn lên tầng vượt tán.

C. thân uốn cong, ngọn cây vươn về phía ngược chiều với nguồn sáng.

D. thân uốn cong, ngọn cây vươn về phía nguồn sáng.

Câu 42. Nhiều nhà khoa học đã công nhận loài người được hình thành bằng con đường

A. địa lí.                   

B. đa bội hóa khác nguồn.

C. cấu trúc lại bộ NST.   

D. đa bội hóa cùng nguồn.

Câu 43. Các hình thức cách li sinh sản trước hợp tử gồm có

A. cách li cơ học, cách li tập tính và cách li sinh thái.

B. cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian, cách li sinh thái và cách li cơ học.

C. cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian và cách li cơ học.

D. cách li tập tính, cách li thời gian và cách li cơ học.

Câu 44. Sự phát triển và sinh sản ưu thế của các kiểu gen thích nghi là kết quả của chọn lọc tự nhiên theo

A. quan niệm Lamac.           

B . quan niệm hiện đại.

C. quan niệm của Đacuyn.           

D. quan niệm Kimura.

Câu 45. Loài sâu có tổng nhiệt hữu hiệu là 5600C/ngày, có ngưỡng nhiệt phát triển là 100C, nhiệt trung bình của mà hè là 300C thì số ngày trung bình của một thế hệ là:

A. 18 ngày.             

B. 8 ngày.   

C. 38 ngày.            

D. 28 ngày.

Câu 46. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện; lưỡng cư ngự trị; phát sinh bò sát ở

A. Kỉ thứ ba đại Tân sinh.         

B. Kỉ cacbon (than đá) đại Cổ sinh.

C. Kỉ Jura đại Trung sinh.         

D. Kỉ thứ tư đại Tân sinh.

Câu 47. Trong hệ sinh thái, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là không đáng kể.

B. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra theo chu trình.

C. Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.

D. Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.

Câu 48. Với tiến hóa, giao phối ngẫu nhiên có vai trò

A. cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

B. định hướng quá trình tiến hóa.

C. phát tán đột biến trong quần thể, cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

D. cùng với chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số các alen trội có hại trong cùng quần thể.

Câu 49. Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật

A. ưa sáng.     

B. chịu bóng.           

C. ưa bóng.     

D. ưa bóng và ưa ẩm.

Câu 50. Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cộng sinh?

A. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn.    

B. Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa.

C. Mối và trùng roi sống trong ruột mối.   

D. Chim ăn sâu và sâu ăn lá.

Xem lời giải

Đề số 2 – Đề kiểm tra học kì 2 – Sinh 12

Câu 1: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi.

B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường làm thay đổi tần số alen chậm hơn chọn lọc chống alen lặn.

C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.

D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể.

Câu 2: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá tiền sinh học, các tế bào sơ khai đầu tiên

(1) chưa có lớp màng bao bọc bên ngoài.

(2) hoàn toàn chưa có khả năng phân chia.

(3) có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

(4) không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

(5) là bước khởi đầu cần thiết cho sự xuất hiện cơ thế sống đơn bào đầu tiên.

Số phương án đúng là

A. 2.                B. 1.   

C. 4.                D. 3.

Câu 3: Trong các phát biểu sau về tế bào nguyên thuỷ, có mấy phát biểu đúng?

(1) Tế bào nguyên thuỷ là tập hợp các đại phân tử hữu cơ, chưa có lớp màng bao bọc bên ngoài.

(2) Tế bào nguyên thuỷ hoàn toàn chưa có khả năng phân chia.

(3) Tế bào nguyên thuỷ có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

(4) Tế bào nguyên thuỷ không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

(5) Sự xuất hiện tế bào nguyên thủy là bước khởi đầu cần thiết cho sự xuất hiện cơ thể sống đơn bào đầu tiên.

A. 3.               B. 4.       

C. 1.               D. 2.

Câu 4: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?

A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.   

B. Bằng chứng sinh học phân tử.

C. Bằng chứng hoá thạch.             

D. Bằng chứng tế bào học.

Câu 5: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm hiện đại?

(1) Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài mới gặp phổ biến ở động vật.

(2) Loài mới không xuất hiện với một cá thế duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể.

(3) Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.

(4) Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ qua hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh trong thời gian ngắn.

(5) Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và con đường sinh thái bao giờ cũng diễn ra độc lập với nhau.

A. 2.                 B. 1.   

C. 3.                 D. 4.

Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất đã trải qua các giai đoạn theo thứ tự:

A. tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học.

B. tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học.

C. tiến hoá sinh học → tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học.

D. tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học → tiến hoá hoá học.

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới

A. bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức chủ yếu nhất ở mọi loài sinh vật.

B. là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

C. là một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của ba nhân tố là thường biến, biến dị tổ hợp và các cơ chế cách li.

D. chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi, quần thể hoặc loài ban đầu chịu áp lực của các tác nhân gây đột biến.

Câu 8: Hai quần thể được phân hoá từ một quần thể ban đầu sẽ trở thành hai loài khác nhau khi giữa chúng xuất hiện dạng cách li

A. tập tính.          B. không gian.   

C. sinh sản.         D. địa lí.

Câu 9: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

(1) Di - nhập gen.       

(2) Giao phối không ngẫu nhiên.

(3) Các yếu tố ngẫu nhiên.      

(4) Chọn lọc tự nhiên.     

(5) Đột biến.

A. (l), (5).            B. (l), (2).     

C. (2), (3).           D. (3), (4).

Câu 10: Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?

(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.       

(2) Đột biến.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.   

(4) Giao phối ngẫu nhiên.

A. 2.               B. 1.   

C. 3.               D. 4.

Câu 11: Khu phân bố của loài bị chia cắt bởi các vật cản địa lí như sông, biển, núi cao, dải đất liền làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau, từ đó dần dần hình thành loài mới. Đây là cơ chế hình thành loài theo con đường

A. lai xa và đa bội hoá.   

B. tự đa bội.

C. địa lí (khác khu vực địa lí).   

D. sinh thái (cách li sinh thái).

Câu 12: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành

A. các chi, các họ mới.         

B. quần thể mới trong loài

C. các đơn vị phân loại trên loài.

D. loài mới.

Câu 13: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định?

(l) Đột biến.     

(2) Di - nhập gen.

(3) Chọn lọc tự nhiên.

(4) Giao phối không ngẫu nhiên.

(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.

A. 3.              B. 4.   

C. 1.              D. 2.

Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới

A. chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi, quần thể hoặc loài ban đầu chịu áp lực của các tác nhân gây đột biến.

B. bằng lai xa và đa bội hoá thì chỉ cần xuất hiện một cá thể là chắc chắn sẽ hình thành nên một loài mới.

C. bằng con đường sinh thái chỉ gặp ở động vật, không gặp ở thực vật.

D. thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.

Câu 15: Những kiểu giao phối nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần ti lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử?

(1) Tự thụ phấn.           

(2) Giao phối gần.

(3) Giao phối ngẫu nhiên.

(4) Giao phối có chọn lọc.

A. (1), (2), (3).         B. (l), (2), (4).

C. (2), (3), (4).         D. (1), (3), (4).

Câu 16: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về tiến hoá nhỏ?

(1) Tiến hoá nhỏ diễn ra hoàn toàn độc lập với tiến hoá lớn.

(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

(4) Tiến hoá nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.

A. 1.                 B. 2.     

C. 3.                 D. 4.

Câu 17: Giả sử dưới tác động của một nhân tố, tần số tương đối của các alen ở một quần thể từ 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. Nhân tố nào sau đây có khả năng đã tác động vào quần thể này?

(1) Đột biến.             

(2) Giao phối ngẫu nhiên.

(3) Di - nhập gen.     

(4) Giao phối không ngẫu nhiên.

(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.   

(6) Các cơ chế cách li.

(7) Chọn lọc tự nhiên.

A. (1) hoặc (3) hoặc (6).   

B. (5) hoặc (6) hoặc (7).

C. (3) hoặc (5) hoặc (7).     

D. (1) hoặc (2) hoặc (6).

Câu 18: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể?

(1) Đột biến.     

(2) Chọn lọc tự nhiên. 

(3) Di - nhập gen.

(4) Giao phối không ngẫu nhiên.    

(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.

A. 1.                 B. 4. 

C. 2.                 D. 3.

Câu 19: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.

B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.

D. Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản.

Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu nhân tố sau đây tạo nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hoá?

(1) Đột biến.     

(2) Giao phối ngẫu nhiên.

(3) Chọn lọc tự nhiên.   

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

A. 4.                 B. 3.   

C. 2.                 D. 1.

Câu 21: Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của

A. đột biến.       

B. các yếu tố ngẫu nhiên.

C. di - nhập gen.

D. chọn lọc tự nhiên.

Câu 22: Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì sau một thời gian cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài

A. nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá.   

B. khác khu vực địa lí.

C. bằng cách li tập tính.       

D. bằng cách li sinh thái.

Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao phối không ngẫu nhiên?

(1) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể.

(2) Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng dần tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thảnh phần kiểu gen của quần thể.

(4) Giao phối không ngẫu nhiên làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

A. 4                 B. 1.               C. 3.                D. 2.

Câu 24: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Đây là dạng cách li

A. cơ học.            B. tập tính.           C. hợp tử.            D. sinh thái.

Câu 25: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

(2) Chọn lọc tự nhiên làm phát sinh biến dị di truyền, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hoá.

(3) Chọn lọc tự nhiên dễ dàng loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

(4) Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(5) Di - nhập gen không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

A. 3.                  B. 2.     

C. 1.                  D. 4.

Câu 26: Cho các phát biểu sau về quá trình hình thành loài, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

(2) Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biển nhân tạo có thể tạo được loài mới.

(3) Lai xa và đa bội hoá có thể tạo được loài mới có bộ NST song nhị bội.

(4) Quá trình hình thành loài có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.

A. 2.                   B. 1.     

C. 4.                   D. 3.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm giảm kích thước quần thể nhỏ một cách đáng kể.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.

Câu 28: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đùng là:

A. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.

B. Người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin- khỉ Rhesut.

C. Người – tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.

D. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.

Câu 29: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về hoá thạch?

(1) Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.

(1) Xác của các sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp băng hoặc trong các lớp hổ phách được coi là một dạng hoá thạch.

(3) Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.

(4) Tuổi hoá thạch có thể được xác định bằng phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch hoặc đồng vị phóng xạ có trong các lớp đất đá chứa hoá thạch.

A. 2.                 B. 3.       

C. 1.                 D. 4.

Câu 30: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, trong khí quyển của Trái Đất nguyên thuỷ không có khí nào sau đây?

A. H2.                B. Hơi nước.   

C. O2.                D. NH3.

Xem lời giải

Đề số 3 – Đề kiểm tra học kì 2 – Sinh 12

Câu 1: Để phân biệt 2 cá thể sinh sản hữu tính thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất?

A. Sinh lí, sinh hocj

B. Cách li sinh sản

C. Sinh thái    

D. Hình thái

Câu 2: Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể.       

B. nhễm sắc thể.    

C. giao tử.               

D. quần thể.

Câu 3.Cho các thông tin sau:

(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.

(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.

(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh hoạt sinh hoặc tự dưỡng

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật lưỡng bội là:

A. (2), (4).                B. (1), (4).

C. (2), (3).                D. (3), (4).

Câu 4: Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì

A. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp.                      B. các alen lặn có tần số đáng kể.

C. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.

D. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp.

Câu 5: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọ lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đay không đúng?

A. Chọc lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.

B. Chọc lọc tự nhiên chống lại alen có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C. Chọc lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn mottj alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

D. Chọc lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

Câu 6: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho:

A. cách li sau hợp tử.       

B. cách li mùa vụ.

C. cách li trước hợp tử. 

D. cách li tập tính.

Câu 7: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?

          A. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.      

B. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.                                 

C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.                          

D. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

Câu 8: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?

A. tinh tinh   

B. đười ươi   

C. vượn     

D. gôrilia

Câu 9: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là:

 A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.

B. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.

C. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.

D. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được.

Câu 10: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?

A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.

B. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.

C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành  người.

D. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.

Câu 11: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là

A. bằng chứng sinh học phân tử.   

B. bằng chứng phôi sinh học.

C. bằng chứng địa lí sinh học.   

D. bằng chứng giải phẫu so sánh.

Câu 12: Khi nói về chọn lọc ổn định, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể bị thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất thì sẽ diễn ra chọn lọc ổn định.                     

B. Quá trình chọn lọc chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen trong quần thể.                

C. Quá trình chọn lọc diễn ra theo một số hướng khác nhau, trong mỗi hướng sẽ hình thành đặc điểm thích nghi với hướng chọn lọc.                      

D. Đây là hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.

Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là

A. cá thể.                 B. phân tử.   

C. quần thể.             D. loài.

Câu 14: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa:

A. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.

B. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

C. làm rõ tổ chức của loài sinh học.

D. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.

Câu 15: Hai cơ quan tương đồng là

A. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.

B. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan

C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi.

D. mang của loài cá và mang của các loài tôm.

Câu 16: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxto(Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng?

A. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

B. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương

C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen   

D. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây bạch dương có màu đen thì bướm có màu đen.

Câu 17: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh:

A. phản ánh nguồn gốc chung.     

B. sự tiến hoá phân li.

C. sự tiến hoá đồng quy.       

D. sự tiến hoá song hành.

Câu 18: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên

A. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.

B. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

D. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

Câu 19: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

A. cùng nguồn gốc, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.

B. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

Câu 20: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n

A. có đặc điểm hình thái: kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.

B. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST

C. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.

D. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.

Câu 21: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng (bô khỉ), người ta nghiên cứu về mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được ( tính theo tỉ leeh % giống nhau so với ADN của người)  nư sau: khỉ Rhesut: 91,1%, tinh tinh 97,6%, khỉ Campuchin: 84,2%, vượn Gibbon:94,7%, khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự là:

A.người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Campuchin - khỉ Rhesut

B. người – tinh tinh- khỉ Rhesut- vượn Gibbon - khỉ Campuchin- khỉ Vervet

C. người – tinh tinh- vượn Gibbon- khỉ Vervet - khỉ Rhesut- khỉ Campuchin

D. người – tinh tinh- vượn Gibbon- khỉ Rhesut- khỉ Vervet- khỉ Campuchin

Câu 22: Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với

A. động vật bậc cao       

B. thực vật              

C. động vật bậc thấp         

D. động vật

Câu 23: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở

A. kỉ Triat (Tam Điệp) thuộc đại Trung Sinh

B. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh

C. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh

D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh

Câu 24: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,50 AA + 0,30 Aa + 0,20 aa = 1. 

F1: 0,45 AA + 0,25 Aa + 0,30 aa = 1.

F2: 0,40 AA + 0,20 Aa + 0,40 aa = 1.   

F3: 0,30 AA + 0,15 Aa + 0,55 aa = 1.

F4: 0,15 AA + 0,10 Aa + 0,75 aa = 1.

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về tác động của CLTN đối với quần thể này?

A.Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị CLTN loại bỏ dần

B. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị CLTN loại bỏ dần      

C.CLTN đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn   

D. CLTN đang loại bỏ những kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp

Câu 25: Ở một loài thực vật giao phấn các hạt phấn của quần thể một theo gió bay sang quần thể hai và thụ phấn cho các cây của quần thể hai. Đây là một ví dụ về:

A. di – nhập gen.     

B. thoái hóa giống

C. biến động di truyền.   

D. giao phối không ngẫu nhiên

Câu 26: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do

A. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.

B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.

C. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.

D. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.

Câu 27: Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các

A. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

B. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.

D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.

Câu 28: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học

B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học

C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học

D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học

Câu 29: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điêù này có ý nghĩa gì?

A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic

B. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống

C. Trong quá trình tiến hoá,ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin

D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã

Câu 30: Tiến hoá nhỏ là quá trình

A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.

C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

D. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

Xem lời giải

Đề số 4 – Đề kiểm tra học kì 2 – Sinh 12

Câu 1: Tiến hoá lớn là quá trình

A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. 

B. hình thành loài mới.

C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 2: Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách li

A. sinh thái.     

B. tập tính.    

C. địa lí.        

D. sinh sản.

Câu 3: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n

A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST.                  

B. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.

C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.

D. có đặc điểm hình thái, kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.

Câu 4: Phát biểu  nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên tạo nên các kiểu gen giúp sinh vật thích nghi.

B. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.

D. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc, giữ lại những biến dị có lợi.

Câu 5: Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là:

A. chúng cách li sinh sản với nhau.

B. chúng sinh ra con bất thụ.

C. chúng không cùng môi trường.   

D. chúng có hình thái khác nhau.

Câu 6: Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở:

A. sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ.

B. kết quả của quá trình lai xa khác loài.

C. kết quả của tự đa bội  2n thành 4n của loài lúa mì.

D. kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần.

Câu 7: Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì:  

A. nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm.

B. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại.

C. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm.

D. nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú.

Câu 8: Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào?

A. Vượn, Đười ươi, khỉ. 

B. Vượn, Đười ươi, Gôrila, tinh tinh.

C. Đười ươi, Khỉ Pan, Gôrila.       

D. Vượn, Gôrila, khỉ đột, Tinh tinh.

Câu 9: Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến hình thành sự sống?

A. Prôtêin - Prôtêin.     

B. Prôtêin - axitnuclêic.

C. Prôtêin - saccarit.   

D. Prôtêin - saccarit - axitnuclêic.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN?

A. ARN chỉ có 1 mạch.     

B. ARN có loại bazơnitơ Uaxin.

C. ARN nhân đôi mà không cần đến enzim.   

D. ARN có khả năng sao mã ngược.

Câu 11: Có các loại môi trường phổ biến là:

A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.

B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.

C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.

D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.

Câu 12: Nhân tố vô sinh bao gồm tất cả:

A. nhân tố vật lí, nhân tố hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.

B. tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật.

C. tác động trực tiếp hay gián tiếp của tự nhiên lên cơ thể sinh vật.

D. các yếu tố sống của tự nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật.

Câu 13: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:

A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.

C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.

D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

Câu 14: Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là:

A. kích thước tối thiểu.     

B. kích thước tối đa.   

D. kích thước phát tán.

Câu 15: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:

A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.

B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.

C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.

D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trong quần thể.

Câu 16: Câu nào không đúng trong số các câu sau?

A. Ánh sáng là một nhân tố sinh thái.                                                      

B. Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh.

C. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng tới thực vật mà không ảnh hưởng gì tới động vật.

D. Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng nhất định.

Câu 17: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?

A. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.              

B. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ.

C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.                                                        

D. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây.

Câu 18: Ở động vật hằng nhiệt (đồng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh có:

A. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.

B. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.

C. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.

D. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.

Câu 19: Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là:

A. giun sán sống trong cơ thể lợn.                        

B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.

C. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh.          

D. thỏ và chó sói sống trong rừng.

Câu 20: Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là:

A. cộng sinh  .           B. hội sinh. 

C. hợp tác.                 D. kí sinh.

Câu 21: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?

A. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh.

B. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.

C. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.

D. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.

Câu 22: Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh? 

A. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.

B. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

C. Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

D. Trong thực tế thường bắt gặp nhiều QX có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái.

Câu 23: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về:

A. Hệ sinh thái trên cạn.   

B. Hệ sinh thái nước ngọt.             

C. Hệ sinh thái tự nhiên.     

D. Hệ sinh thái nhân tạo.

Câu 24: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:

A. Hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.                   

B. Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.

C. Hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.                 

D. Hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn.

Câu 25: Bể cá cảnh được gọi là:

A. Hệ sinh thái nhân tạo.   

B. Hệ sinh thái “khép kín”.   

C. Hệ sinh thái vi mô. 

D. Hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 26: Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào:

A.VK nitrat hóa.

B. VK phản nitrat hóa.              

C. VK nitrit hóa.

D. VKcố định nitơ trong đất.

Câu 27: Tác động của vi khuẩn nitrát hóa là:

A. cố định nitơ trong đất thành dạng đạm nitrát (NO3-).

B. cố định nitơ trong nước thành dạng đạm nitrát (NO3-).

C. biến đổi nitrit (NO2-) thành nitrát (NO3-).          

D. biến đổi nitơ trong khí quyển thành dạng đạm nitrát (NO3-).

Câu 28: Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào?

A. trồng các cây họ Đậu

B. trồng các cây lâu năm

C. trồng các cây một năm

D. bổ sung phân đạm hóa học.

Câu 29: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua:

A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn.

B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.

C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài.

D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã.

Câu 30: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)

A.0,57%                      B.0,92

C.0,0052%                  D.45,5

Xem lời giải

Đề số 5 – Đề kiểm tra học kì 2 – Sinh 12

A. Phần trắc nghiệm (5.0 điểm)

Câu 1: Quần xã sinh vật là

A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.

B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.

C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài,  cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?

A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Câu 3. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?

A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.

B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.

C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.

D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

Câu 4: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ

A. cộng sinh.  

B. hội sinh.

C. ức chế - cảm nhiễm.        

D. kí sinh.

Câu 5: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là

A. cạnh tranh.              

B. ký sinh.

C. vật ăn thịt – con mồi.         

D. ức chế cảm nhiễm.

Câu 6: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là

A. hiện tượng khống chế sinh học   

B. trạng thái cân bằng của quần thể

C. trạng thái cân bằng sinh học

D. Sự điều hòa mật độ.

Câu 7: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là

A. vai trò của các loài trong quần xã.

B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.

D. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.

Câu 8. Nơi ở của các loài là:

A. địa điểm cư trú của chúng.  

B. địa điểm sinh sản của chúng.

C. địa điểm thích nghi của chúng.  

D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.

Câu 9: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.

B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

Câu 10: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:

A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.

B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.

C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.

Câu 11: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ

A. cộng sinh.   

B. kí sinh - vật c

C. hội sinh.     

D. hợp tác.

Câu 12: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?

1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.

4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

A. 1.                          B. 2.   

C. 3.                          D. 4.

Câu 13: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?

A.   Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang.

B.   Lúa → Sâu ăn lá lúa→  Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu.    

C.   Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu.

D.   Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu.

Câu 14: Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển?

A. Cây thân cỏ ưa sáng. 

B. Cây bụi chịu bóng.

C. Cây gỗ ưa bóng.       

D. Cây gỗ ưa sáng.

Câu 15: Mối quan hệ hỗ trợ bao gồm

1.  Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

2. Hải quỳ sống trên mai cua

3.  Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

4. Phong lan sống trên thân cây gỗ

5 . Trùng roi sống trong ruột mối.

A. 1,2,3.     

B. 1, 3, 5.    

C. 2, 4, 5.  

D. 1, 3, 4.

Câu 16: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng:

A. tăng dần đều. 

B. đường cong chữ J.

C. đường cong chữ S.   

D. giảm dần đều.

Câu 17: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.

B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.

D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.

Câu 18: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:

A. biến động tuần trăng.    

B. biến động theo mùa

C. biến động nhiều năm.     

D. biến động không theo chu kì

Câu 19: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì:

A.tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo          

B.tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao

C.tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy       

D.mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau

Câu 20. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 12%/ năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm, xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu

A. 10000       

B. 12000  

C. 11220    

D. 11200

B. Phần tự luận (5.0 điểm)

Câu 1: Giới hạn sinh thái là gì? Lấy VD.

Câu 2: Trong các ví dụ sau, đâu là quần thể?

- Rừng cây thông nhựa.

- Các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi trong một ao.

- Đàn trâu rừng sống trong rừng.

- Các con rắn sống trong rừng.

- Một tổ ong

Câu 3: Lấy ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? Ý nghĩa của các mối quan hệ này?

Xem lời giải

Đề số 6 – Đề kiểm tra học kì 2 – Sinh 12

Câu 1: Trong các ví dụ sau có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kì ?

(1) Chim cu gáy là loài chim ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,.. hằng năm.

(2) Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.

(3) Trong mùa hè và mùa đông có sự tăng, giảm số lượng cá thể của các loài thực vật, nhiều loài côn trùng, ếch nhái, cá, chim...

(4) Số lượng gà ở Bắc Ninh giảm mạnh do dịch cúm gia cầm H5N1.

(5) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấp áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

(6) Những đợt rét đậm, sương muối ở miền Bắc làm chết nhiều trâu bò ...

(7) Số lượng nấm men tăng mạnh trong vại dưa. (

8) Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng.

 A. 3                B. 5

C. 4                 D. 6

Câu 2: Vào tháng 3 năm 2002, rừng tràm U Minh bị cháy, nhiều cây rừng và thú rừng bị thiêu rụi. Đây là dạng biến động số lượng ?

A. không theo chu kì.     

B. theo chu kì nhiều năm.

C. theo chu kì mùa.     

D. theo chu kì năm.

Câu 3: Sự tăng dân số quá nhanh sẽ gây hậu quả gì?

A. Đô thị hoá nông thôn.

B. Không gây hậu quả gì.

C. Ngành công nghiệp thay thế dần ngành nông nghiệp

D. Chất lượng môi trường giảm sút từ đó làm giảm chất lượng cuộc sống

 Câu 4: Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo biến động liên quan đến chuột lemmut theo

A. không theo chu kì

B. chu kì ngày đêm.

C. chu kì nhiều năm.

D. chu kì mùa.

Câu 5: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên:

A. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.

B. tăng cường đánh bắt vì quần thể đang ổn định.

C. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.

D. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.

Câu 6: Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ:

A. cộng sinh

B. hội sinh

C. hợp tác

D. kí sinh

Câu 7: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất?

A. Loài ưu thế

B. Loài đặc hữu.

C. Loài ngẫu nhiên

D. Loài thứ yếu

Câu 8: Một số loài cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau. Hiện tượng này thể hiện ở mối quan hệ:

A. cạnh tranh cùng loài.

B. hỗ trợ cùng loài.

 C. cộng sinh.

D. hỗ trợ khác loài.

Câu 9: Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể ?

A. Khí hậu

B. Lũ lụt

C. Nhiệt độ xuống quá thấp

D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn

Câu 10: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, có các phát biểu sau:

(1) Khi mật độ giảm tới mức tối thiểu thì sức sinh sản tăng tới mức tối đa.

(2) Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.

(3) Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trưởng thành sống trong một đơn vị thể tích hoặc diện tích.

(4) Mật độ cá thể của quần thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc tùy theo điều kiện môi trường.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 1.                   B. 2. 

C. 3.                   D. 4.

Câu 11: Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là:

 A. hội sinh       

B. cộng sinh

C. hợp tác       

D. kí sinh

Câu 12: Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì sự kiện nào sau đây thường không xảy ra? A. Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.

 B. Mật độ cá thể cao nhất.

C. Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng.

D. Khả năng lây lan của dịch bệnh cao.

Câu 13: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ đực/cái của các loài luôn là 1/1.

B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

D. Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ J

Câu 14: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:

A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.

B. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.

C. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

Câu 15: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là:

A. tuổi sinh thái.   

B. tuổi sinh lí.

C. tuổi quần thể.     

D. tuổi trung bình.

Câu 16: Trong nông nghiệp, việc sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh là ứng dụng của :

A. quan hệ cạnh tranh giữa các loài.

B. hiện tượng khống chế sinh học.

C. quan hệ hỗ trợ giữa các loài.

D. quan hệ cạnh tranh cùng loài.

 Câu 17: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã , phát biểu nào sau đây không đúng

A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dung nguồn sống của môi trường.

 B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.

C. Trong rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.

 D. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

Câu 18: Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?

A. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.

B. Những con cá sống trong một cái hồ.

C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.

D. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.

Câu 19: Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể quần thể theo chu kỳ là do:

A. Do những thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện môi trường.

B. Do các hiện tượng thiên tai xảy ra hàng năm.

 C. Do những thay đổi có tính chu kỳ của dịch bệnh hàng năm.

D. Do mỗi năm đều có một loại dịch bệnh tấn công quần thể

Câu 20: Một quần thể có kích thước ổn định khi:

A. mức độ sinh sản - mức độ tử vong = mức độ nhập cư + mức độ xuất cư

B. mức độ sinh sản - mức độ xuất cư = mức độ tử vong + mức độ xuất cư

C. mức độ sinh sản + mức độ tử vong = mức độ nhập cư + mức độ xuất cư

D. mức độ sinh sản + mức độ nhập cư = mức độ tử vong + mức độ xuất cư

Câu 21: Hiện tượng cá thể rời bỏ quần thể này sang quần thể khác được gọi là:

A. mức sinh sản.

B. mức tử vong.

C. sự nhập cư.

D. sự xuất cư.

Câu 22: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là:

 A. 11260.

B. 11220.

C. 11020.

D. 11180.

Câu 23: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.

B. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.

C. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của mô

D. Duy trì mật độ hợp lý của cơ thể

Câu 24: Một quần xã tương đối ổn định thường có đặc điểm về thành phần loài là

A. số lượng loài ít và số lượng cá thể của loài cao.

B. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao.

 C. số lương loài ít và số lượng cá thể của loài thấp.

D. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp.

Câu 25: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm.

A. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.

B. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.

C. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.

Câu 26: Ví dụ không phải nói về một quần xã sinh vật là :

A. trên một cánh đồng cỏ có quần thể cỏ, quần thể chuột, quần thể vi sinh vật . .

B. rừng ngập mặn Cần Giờ có các loài thực vật như sú, vẹt, động vật, . . .

C. trong một khu vườn có 1 đàn gà, 2 luống rau cải, 3 con chim sẻ.

D. trong Hồ Tây có các quần thể động vật, thực vật, vi sinh vật thuỷ sinh . . .

Câu 27: Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính là:

A. tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tuỳ vào loài, từng thời gian và điều kiện sống . . . của quần thể.

B. tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

C. tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.

D. nhìn vào tỉ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể

Câu 28: Mức độ đa dạng của quần xã là:

A. số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài

B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã

C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát

D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã

 Câu 29: Kích thước của quần thể sinh vật là:

A. Số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

B. Số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

C. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

D. Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

Câu 30: Điều sau đây không đúng với quan hệ cạnh tranh trong quần thể:

A. Số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp.

B. Đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển.

C. Xuất hiện khi mật độ các cá thể trong quần thể quá đông.

D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.

Xem lời giải

Đề số 7 – Đề kiểm tra học kì 2 – Sinh 12

Câu 1: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép…vì:

A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.

B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.

C. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.

D. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.

Câu 2: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây không phù hợp?

A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

 D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

 Câu 3: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi

A. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.

B. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.

C. điều kiện môi trường không bị giới hạn.

D. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.

Câu 4: Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là

A. mô phân sinh lóng.        

B. mô phân sinh đỉnh thân.

C. mô phân sinh đỉnh rễ.    

D. mô phân sinh bên.

Câu 5: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2:

A. 185 cm và 63/256       

B. 185 cm và 121/256

C. 185 cm và 108/256    

D. 180 cm và 126/256

Câu 6: Điểm sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá là

 A. ở cá, máu được ôxi hoá khi qua nền mao mạch mang.

B. người có hai vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn.

C. các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất.

 D. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở.

Câu 7: Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì

A. một gen thường có nhiều alen.

B. số biến dị tổ hợp rất lớn.

C. các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.

D. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn.

 Câu 8: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5; 10 và 30. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là

A. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.

B. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.

C. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.

D. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit

Câu 9: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau: Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?

Xác xuất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?

 A. 3/4.              B. 1/4.   

C. 2/3.                D. 1/3.

Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Có một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó có 75% số cây cho hoa màu đỏ, chọn 5 cây hoa đỏ, xác suất để cả 5 cây đều thuần chủng là

A. 1/243.               B. 1/1024.

C. 1/32.                 D. 1/256.

Câu 11: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì

 A. môi trường nước không bị năng lượng sáng mặt trời đốt nóng.

B. hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn.

C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định.

D. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.

Câu 12: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ban đầu.

 Gồm 5 bước:

 1. Phát sinh đột biến.

 2. Chọn lọc các đột biến có lợi.

 3. Hình thành loài mới.

 4. Phát tán đột biến qua giao phối;.

5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc Xác định trật tự đúng.

A. 1,2,4,5,3.              B. 1,5,4,2,3.

C. 1,4,2,5,3.              D. 1,5,2,4,3.

 Câu 13: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

 A. Ad BB AD .     B. Ad Bb aD .

C. AD Bb ad .      D. BD Aa bd .

Câu 14: Một cặp vợ chồng sinh được 3 người con gái. Xác suất để sinh được 3 đứa tiếp theo có 1 trai 2 gái?

A. 1/4                         B. 5/16

C. 3/8                         D. 1/2

Câu 15: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa BD bd HhEe XMXm giảm phân không có hoán vị gen sẽ cho tối đa số loại giao tử là:

A. 3.                     B. 12. 

C. 6.                    D. 16.

Câu 16: Ở thực vật, hocmôn có vai trò thúc quả chóng chín là

A. auxin.                B. axit abxixic.   

C. xitôkinin.           D. êtilen.

Câu 17: Hoang mạc, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi, rừng rậm nhiệt đới là

A. những quần xã có cùng đầu vào và đầu ra của chu trình dinh dưỡng.

B. các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật.

C. các giai đoạn của diễn thế sinh thái.

D. các ví dụ về hệ sinh thái.

Câu 18: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:

1. Đưa giả thiết giải thích kết quả và chứng minh giả thiết.

2. Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

 3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là

A. 2,3,4,1.            B. 2,1,3,4. 

C. 3,2,4,1.            D. 1,2,3,4.

Câu 19: Nhân tố bên ngoài tác động lên hầu hết các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật là

A. nhiệt độ     

B. nước.   

C. ánh sáng.              

D. phân bón.

Câu 20: Cho những ví dụ sau:

(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.

(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.

(3) Mang cá và mang tôm.

(4) Chi trước của thú và tay người.

Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:

 A. (1) và (2)   

B. (1) và (3)

C. (2) và (4)       

D. (1) và (4)

Câu 21: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và yếu tố nào?

A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.

B. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.

C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.

D. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.

Câu 22: Lai loài Lúa mì có bộ NST 2n =14 ( kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ NST 2n =14 ( kí hiệu hệ gen là BB) được cây lai có bộ NST n + n =14 (kí hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hóa tạo được loài Lúa mì có bộ NST 2n + 2n =28 (kí hiệu hệ gen là AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đường

A. lai xa và đa bội hóa. 

B. đa bội hóa.   

C. sinh thái.   

D. địa lí.

Câu 23: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn nếu xảy ra hoán vị gen ở cả hai bên với tần số 20% thì phép lai Aa BD bd x Aa Bd bD cho tỷ lệ kiểu hình A-bd/bd ở đời F1 là

A. 4,5%.                B. 3%.

C. 6%.                   D. 75%.

Câu 24: Một gen dài 5100Ao tự nhân đôi liên tiếp 2 lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit?

A. 6000 nuclêôtit.     

B. 9000 nuclêôtit.           

C. 3000 nuclêôtit.   

D. 12000 nuclêôtit.

Câu 25: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

1. Enzim ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

2. Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 3’- 5’

 3. Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’- 5’

4. Khi enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng lại, quá trình phiên mã kết thúc.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúng là

 A. (2) - (1) - (3) - (4).

B. (1) - (4) - (3) - (2).

C. (2) - (3) - (1) - (4). 

D. (1) - (2) - (3) - (4).

Câu 26: Trình tự trên phân tử mARN nào sau đây phù hợp với trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ một gen có đoạn mạch bổ sung là 5’… AGXTTAGXA…3’ ?

 A. 3’…UXGAAUXGU…5’. 

B. 5’…AGXUUAGXA…3’

 C. 5’…TXGAATXGT…3’.

D. 3’…AGXUUAGXA…5’.

Câu 27: Trong tổ ong, cá thể đơn bội là

 A. ong chúa.     

B. ong thợ.   

C. ong đực.

D. cả B và C.

Câu 28: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là

A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750.

 B. A= 750; T= 150; G= 150; X=150.

C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.

D. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.

Câu 29: Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào

A. tuổi của cây.     

B. độ dài ngày và đêm.   

C. độ dài ngày      

D. độ dài đêm.

 Câu 30: Ở thực vật, gibêrelin có tác dụng:

A. tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây và sự nảy mầm của hạt.

B. kích thích nảy mầm của hạt.

C. kích thích phân chia tê bào và kích thích sinh trưởng chồi bên.

D. kích thích ra rễ phụ.

Câu 31: Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau: 

Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.

Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik. Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế:

A. Phân li độc lập của các NST

B. Trao đổi chéo.

C. Chuyển đoạn không tương hỗ.     

D. Đảo đoạn.

Câu 32: Hệ thần kinh và các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sự sinh tinh trùng và sinh trứng thông qua hệ

 A. thần kinh.             B. tuần hoàn.

C. nội tiết.                 D. sinh dục.

Câu 33: Ở đậu Hà lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ

 A. 1/4.                 B. 1/9. 

C. 9/16.                 D. 1/16.

Câu 34: Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật là tính

 A. toàn năng.             

B. phân hoá.   

C. chuyên hoá.              

D. cảm ứng.

Câu 35: Cho các nhân tố tiến hóa sau: (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

A. (1), (3), (4).               B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (3).               D. (2), (3), (4).

Câu 36: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt; (2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n; (3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp βcaroten trong hạt; (4) Tạo giống nho không hạt; (5) Tạo cừu Đôly; (6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là

A. (5) và (6).             B. (1) và (3).       

C . (2) và (6).             D. (2) và (4).

Câu 37: Một khu vườn thí nghiệm trồng 50 cây ớt chuông có 25 cây có kiểu gen dị hợp, số còn lại là đồng hợp trội. Cho các cây tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp thì đến thế hệ F4 tỉ lệ kiểu gen là bao nhiêu?

A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.

B. 98,4375% AA : 1,5625 % Aa : 0% aa.

C. 49,21875% AA : 1,5625% Aa : 49,21875% aa.

D. 73,4375% AA : 3,125% Aa : 23,4375% aa.

Câu 38: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:

(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.

 (2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.

 (3) Ngựa lai với Lừa đẻ ra con La bất thụ.

(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.

(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím ở biển tím và nhím ở biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.

(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.

Đáp án đúng là :

A. (2), (4), (5).

B. (2), (3), (5).

C. (2), (3), (6).

D. (1), (3), (6).

Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có

A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

B. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

C. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 40: Biết gen A - lông đỏ; gen a - lông trắng, thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2 Aa : 1aa thì quần thể có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể của quần thể ban đầu?

 A. 5.          b   B. 3.   

C. 4.                D. 6.

Xem lời giải

Đề số 8 – Đề kiểm tra học kì 2 – Sinh 12

Câu 1: Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường?

A. Bò sát.

B. Thú.

C. Ếch nhái.

D. Cá xương.

Câu 2: Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên

A. các nơi ở khác nhau.

B. các ổ sinh thái khác nhau.

C. các khu phân bố khác nhau.

D. các vùng địa lí khác nhau.

Câu 3: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, bò sát khổng lồ phát triển mạnh ở

A. Kỉ cacbon (than đá) đại Cổ sinh.

B. Kỉ thứ ba đại Tân sinh.

C. Kỉ thứ tư đại Tân sinh.

D. Kỉ Jura đại Trung sinh.

Câu 4: Sự sống sót của các cá thể thích nghi nhất là kết quả của chọn lọc tự nhiên theo

A. quan niệm Lamac.

B. quan niệm Kimura.

C. quan niệm của Đacuyn.

D. quan niệm hiện đại.

Câu 5: Trong hệ sinh thái, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.

B. Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.

C. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.

D. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra không theo chu trình.

Câu 6: Từ quần thể cây 2n, tạo ra quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n được xem là loài mới vì:

A. các cây của quần thể 4n có hình thái, kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể 2n.

B. các cây của quần thể 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể 2n.

C. các cây của quần thể 4n giao phấn được với các cây của quần thể 2n tạo cây lai 3n bị bất thụ.

D. các cây của quần thể 2n với các cây của quần thể 4n không thể cùng sống trên khu địa lí trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn toàn.

Câu 7: Các hình thức cách li sinh sản trước hợp tử gồm có

A. cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian và cách li cơ học.

B. cách li tập tính, cách li thời gian và cách li cơ học.

C. cách li cơ học, cách li tập tính và cách li sinh thái.

D. cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian, cách li sinh thái và cách li cơ học.

Câu 8: Với tiến hóa, đột biến gen có vai trò

A. cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

B. cùng với chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số các alen trội có hại trong cùng quần thể.

C. phát tán đột biến trong quần thể.

D. định hướng quá trình tiến hóa.

Câu 9: Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là

A. tỉ lệ đực và cái trong quần thể.

B. số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích.

C. số lượng cá thể có trong quần thể.

D. tỉ lệ nhóm tuổi trong quần thể.

Câu 10: Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cạnh tranh?

A. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn.

B. Chim ăn sâu và sâu ăn lá.

C. Mối và trùng roi sống trong ruột mối.

D. Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa.

Câu 11:

Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ → chuột → rắn → đại bàng

Rắn là sinh vật tiêu thụ

A. bậc 1

B. bậc 2

C. bậc 3

D. bậc 4

Câu 12:Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài mà không có loài nào bị hại?

A. Hội sinh

B. Kí sinh

C. Cạnh tranh

D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 13: Đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên vì

A. tạo ra sự thay đổi nhiều ở số lượng nhiễm sắc thể.

B. làm thay đổi cấu trúc di truyền.

C. phổ biến, ít gây chết và ít làm rối loạn sinh sản cơ thể.

D. nhanh chóng tạo ra các loài mới.

Câu 14: Loài đặc trưng trong quần xã là

A. loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.

B. loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.

C. loài có nhiều ảnh hưởng đến các loài khác.

D. loài phân bố ở trung tâm của bất kỳ mỗi quần xã.

Câu 15: Tất cả các con cá trắm đen sống ở Hồ Tây có thể xem như là một

A. loài.

B. quần xã.

C. hệ sinh thái.

D. quần thể.

Câu 16: Ổ sinh thái của một loài là

A. địa điểm cư trú, dinh dưỡng và sinh sản của loài.

B. giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái.

C. địa điểm cư trú của loài.

D. tổ hợp các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái.

Câu 17: Nước trong hồ hòa tan một lượng hóa chất độc diệt sâu bọ là DDT với nồng độ loãng (0,00005 ppm). Chuỗi thức ăn nào là có hại nhất với sức khỏe con người?

A. Tảo đơn bào → ĐV phù du → giáp xác → cá → chim → người.

B. Tảo đơn bào → ĐV phù du → cá → người.

C. Tảo đơn bào → ĐV phù du → giáp xác → cá → người.

D. Tảo đơn bào → thân mềm → cá → người.

Câu 18: Năng lượng đồng hóa của sinh vật dị dưỡng trong chuỗi thức ăn: Sinh vật sản xuất → C1 (15.105 kcal) → C2 (18.104 kcal) → C3 (18.103 kcal). Hiệu suất sử dụng năng lượng của C3/C1 là

A. 10%

B. 1,2%

C. 12%

D. 1,8%

Câu 19: Quần thể sinh vật là

A. một lồng nuôi cá trên sông của một hộ ngư dân.

B. một đám cỏ sau vườn nhà đã bị bỏ hoang.

C. chim ở lũy tre làng.

D. một đàn gà của một gia đình nông dân nuôi từ năm này qua năm khác.

Câu 20: Trong sản xuất nông nghiệp muốn nhập nội một giống nào đó vào địa phương thì phải dựa vào

A. giới hạn sinh thái của giống đó so với điều kiện khí hậu của địa phương.

B. khả năng chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm của giống.

C. khả năng sử dụng nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương.

D. khả năng chống bệnh của giống đó so với các giống khác.

Câu 21: Tiến hoá nhỏ là:

A. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và kết quả hình thành các đặc điểm thích nghi.

B. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và kết quả hình thành loài mới.

C. Sự đa hình di truyền của quần thể và chúng được duy trì bằng các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 22: Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất ở con đường hình thành loài nào?

A. Con đường địa lí.

B. Con đường cách li tập tính.

C. Con đường sinh thái.

D. Con đường lai xa và đa bội hóa.

Câu 23: Câu nào là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A. Loài mới hình thành do tích luỹ nhiều đột biến trong một thời gian ngắn thông qua tác động của chọn lọc tự nhiên.

B. Loài mới xuất hiện có thể là một cá thể không thông qua tác động của chọn lọc tự nhiên.

C. Loài mới xuất hiện phải là một quần thể hay nhóm quần thể tồn tại và phát triển trong hệ sinh thái.

D. Loài mới xuất hiện phải là một quần thể hay nhóm quần thể không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.

Câu 24: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm:

A. Cá thể có kích thước nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.

B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn.

C. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.

D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

Câu 25: Loài thực vật A có số nhiễm sắc thể lưỡng bội là 12, loài thực vật B có số nhiễm sắc thể lưỡng bội là 16. Một loài mới C, xuất hiện do kiểu dị đa bội con lai giữa loài A và loài B. Loài thực vật C có số nhiễm sắc thể trong tế bào là

A. 56

B. 28

C. 12

D. 16

Câu 26: Sự phát sinh và phát triển của sự sống đã trải qua các giai đoạn tiến hóa sau:

A. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa hóa học.

B. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.

C. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.

D. Tiến hóa lí học, tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học.

Câu 27: Nguyên nhân của diễn thế sinh thái là do tác động của

1. ngoại cảnh lên quần xã

2. quần xã đến ngoại cảnh

3. con người

A. 1, 3

B. 2, 3

C. 1, 2, 3

D. 1, 2

Câu 28: Yếu tố ngẫu nhiên luôn

A. làm tăng vốn gen của quần thể.

B. thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.

C. đào thải hết các alen có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi.

D. làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.

Câu 29: Các nhân tố sinh thái là

A. mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật trong môi trường.

B. các nhân tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.

C. những tác động của con người đến môi trường.

D. các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.

Câu 30: Trong hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào cung cấp năng lượng cao nhất cho con người?

A. Thực vật → động vật phù du → cá → con người.

B. Thực vật → cá → chim → trứng chim → con người.

C. Thực vật → con người.

D. Thực vật → dê → con người.

Xem lời giải

Đề số 9 – Đề kiểm tra học kì 2 – Sinh 12

Câu 1: Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là

A. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường

B. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi trường

C. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi trường

D. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi trường

Câu 2: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %?

A. 10%

B. 100%

C. 70%

D. 90%

Câu 3: Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có đặc điểm là:

A. thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít gặp trong thực tế

B. các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất

C. thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm khả năng đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể

D. xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai đoạn sinh sản

Câu 4: Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để "đi nhờ", thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:

A. cộng sinh

B. hội sinh

C. hợp tác

D. kí sinh

Câu 5: Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn như thế nào?

A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → Rừng thưa cây gỗ nhỏ → Cây gỗ nhỏ và cây bụi → Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Trảng cỏ

B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → Cây gỗ nhỏ và cây bụi → Rừng thưa cây gỗ nhỏ → Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Trảng cỏ

C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → Rừng thưa cây gỗ nhỏ → Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Cây gỗ nhỏ và cây bụi → Trảng cỏ

D. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Rừng thưa cây gỗ nhỏ → Cây gỗ nhỏ và cây bụi → Trảng cỏ

Câu 6: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật

A. phát triển thuận lợi nhất

B. có sức sống trung bình

C. có sức sống giảm dần

D. chết hàng loạt

Câu 7: Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào?

A. Vi khuẩn nitrat hóa

B. Vi khuẩn phản nitrat hóa

C. Vi khuẩn nitrit hóa

D. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất

Câu 8: Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm

A. mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã

B. mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã

C. mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể

D. mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã

Câu 9: Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt của cơ thể voi sống ở vùng ôn đới so với voi sống ở vùng nhiệt đới là

A. có đôi tai dài và lớn

B. cơ thể có lớp mở dày bao bọc

C. kích thước cơ thể nhỏ

D. ra mồ hôi

Câu 10: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là:

A. tuổi sinh thái

B. tuổi sinh lí

C. tuổi trung bình

D. tuổi quần thể

Câu 11: Tập hợp các dấu hiệu để phân biệt các quần xã được gọi là

A. đặc điểm của quần xã

B. đặc trưng của quần xã

C. cấu trúc của quần xã

D. thành phần của quần xã

Câu 12: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào

A. cạnh tranh cùng loài

B. khống chế sinh học

C. cân bằng sinh học

D. cân bằng quần thể

Câu 13: Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?

A. Cacbon

B. Đêvôn

C. Silua

D. Pecmi

Câu 14: Những dạng nitơ được đa số thực vật hấp thụ nhiều và dễ nhất là

A. muối amôn và nitrát

B. nitrat và muối nitrit

C. muối amôn và muối nitrit

D. nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ

Câu 15: Theo chiều ngang khu sinh học biển được phân thành

A. vùng trên triều và vùng triều

B. vùng thềm lục địa và vùng khơi

C. vùng nước mặt và vùng nước giữa

D. vùng ven bờ và vùng khơi.

Câu 16: Chọn câu sai trong các câu sau:

A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.

B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

C. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái.

D. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.

Câu 17: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC . Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là

A. khoảng gây chết

B. khoảng thuận lợi

C. khoảng chống chịu

D. giới hạn sinh thái

Câu 18: Trong chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây?

A. Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật

B. Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật

C. Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật và sinh vật

D. Trao đổi các chất theo từng thời kì giữa môi trường và sinh vật

Câu 19: Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường

A. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật

B. động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất

C. động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật

D. sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất

Câu 20: Ở động vật hằng nhiệt (đẳng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh có

A. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới

B. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới

C. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới

D. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới

Câu 21: Tác động của vi khuẩn nitrát hóa là

A. cố định nitơ trong đất thành dạng đạm nitrát (NO3-)

B. cố định nitơ trong nước thành dạng đạm nitrát (NO3-)

C. biến đổi nitrit (NO2-) thành nitrát (NO3-)

D. biến đổi nitơ trong khí quyển thành dạng đạm nitrát (NO3-)

Câu 22: Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?

A. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn.

B. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn

C. Tự vệ tốt hơn

D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất:

A. bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng

B. bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm

C. cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn

D. sử dụng tiết kiệm nguồn nước

Câu 24: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn "thuỷ triều đỏ" ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ

A. hội sinh

B. hợp tác

C. ức chế - cảm nhiễm

D. cạnh tranh

Câu 25: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2oC đến 44oC . Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6oC đến +42oC . Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?

A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn

B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn

C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn

D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn

Câu 26: Dạng người biết chế tạo công cụ lao động đầu tiên là

A. Homo erectus

B. Homo habilis

C. Nêanđectan

D. Crômanhôn

Câu 27: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?

A. Chịu được ánh sáng mạnh

B. Có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu

C. Lá xếp nghiêng

D. Mọc ở nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng

Câu 28: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)

A. 0,57%

B. 0,92%

C. 0,0052%

D. 45,5%

Câu 29: Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường

A. hô hấp của động vật, thực vật

B. lắng đọng vật chất

C. sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải

D. sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Câu 30: Bảo vệ đa dạng sinh học là

A. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và nơi sống của các loài

B. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và về loài

C. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái

D. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, các mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái

Xem lời giải

Đề số 10 – Đề kiểm tra học kì 2 – Sinh 12

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?

(1): tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.

(2): khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.

(3): giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen.

(4): đột biến gen thường có hại nhưng nó tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại.

Câu trả lời đúng nhất là

A. (3) và (4).

B. (2) và (4).

C. (1) và (3).

D. (2) và (3).

Câu 2: Các nhân tố tiến hóa nào vừa làm thay đổi tần số tương đối các alen của gen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? (1): chọn lọc tự nhiên; (2): giao phối không ngẫu nhiên; (3): di - nhập gen; (4): đột biến; (5): các yêu tố ngẫu nhiên. Trả lời đúng là

A. (1), (2), (4), (5).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (1), (3), (4), (5).

D. Tất cả các nhân tố trên.

Câu 3: Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật

A. ưa sáng.

B. chịu bóng.

C. ưa bóng.

D. ưa bóng và ưa ẩm.

Câu 4: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:

A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải

B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải

C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải

D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải

Câu 5: Tác động của vi khuẩn nitrát hóa là:

A. cố định nitơ trong đất thành dạng đạm nitrát (NO3-)

B. cố định nitơ trong nước thành dạng đạm nitrát (NO3-)

C. biến đổi nitrit (NO2-) thành nitrát (NO3-)

D. biến đổi nitơ trong khí quyển thành dạng đạm nitrát (NO3-)

Câu 6: Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng:

A. cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit

B. thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ

C. động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt

D. phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình

Câu 7: Sinh vật sản xuất là những sinh vật:

A. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường

B. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật

C. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân

D. chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp

Câu 8: Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào?

A. trồng các cây họ Đậu

B. trồng các cây lâu năm

C. trồng các cây một năm

D. bổ sung phân đạm hóa học.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm): So sánh hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.

Câu 2 (3 điểm): Mô tả đặc điểm và ý nghĩa cuả các kiểu phân bố cơ bản trong quần thể.

Xem lời giải