Đề bài
Câu 1. Nguồn sáng là gì?
A. Là những vật tự phát ra ánh sáng.
B. Là những vật sáng.
C. Là những vật được chiếu sáng.
D. Là những vật được nung nóng bằng ánh sáng Mặt Trời.
Câu 2. Chọn cụm từ thích hợp điều vào chỗ trống:
Trong một môi trường trong suốt…………………ánh sáng truyền đi theo đường.. .…………
A. đồng tính; cong.
B. không như nhau; thẳng,
C. đồng tính; thẳng. D. cả A, B và c đều sai.
Câu 3. Hãy chọn câu trả lời đúng. Thế nào gọi là vùng bóng nửa tối?
A. Là vùng ở sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
B. Là vùng nằm sau vật cản.
C. Là vùng trên màn chắn chỉ nhận được ánh sáng của một phần nguồn sáng truyền tới.
D. Là vùng nằm trên màn chán sáng.
Câu 4. Chọn cụm từ thích hợp theo thứ tự điền vào các chồ trống của cảu sau đây:
Sự phản xạ ánh sáng là hiện tượng…………...một gương phẳng, bị hắt lại theo…………
A. tia sáng truyền tới; hướng khác
B. tia sáng truyền tới; một hướng xác định
C. tia sáng gặp; hướng ngược lại
D. ánh sáng chiếu vào; nhiều hướng khác nhau
Câu 5. Nếu tia sáng tới hợp với gương phẳng một góc 25° thì góc phản xạ là:
A. 30° B. 45° C. 50° D. 65°
Câu 6. Một người cao l,7m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách người 2,5 mét. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu?
A. 1,5m B. 1,25m C. 2,5m D. l,7m
Câu 7. Để quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi thì mắt ta phải:
A. nhìn vào gương.
B. nhìn thẳng vào vật.
C. ở phía trước gương.
D. nhìn vào gương sao cho chùm tia phản xạ chiếu vào mắt.
Câu 8. Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Một vật chỉ khi đặt gần gương cầu lõm thì gương mới tạo được ảnh ảo.
B. Khi vật đặt từ một khoảng cách nào đó trở ra xa thì gương cầu lõm không tạo ra ảnh ảo trong gương.
C. Ảnh mà mắt nhìn thấy trong gương cầu lõm nhưng không hứng được trên màn chắn thì đó là ảnh ảo.
D. Vật đặt ở vị trí bất kì nào, gương cầu lõm cũng tạo ra ảnh ảo.
Câu 9. Khi người ta dùng dùi gõ vào các thanh đá thuộc bộ đàn đá, thì ta nghe âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:
A. dùi gõ.
B. dùi gõ và các thanh đá.
C. các thanh đá.
D. do lớp không khí xung quanh ta.
Câu 10. Gió bão thổi qua khe cửa thì rít lên. Âm thanh phát ra do:
A. các cánh cửa dao động khi gió thổi qua.
B. luồng khí thổi qua.
C. tòa nhà dao động.
D. cánh cửa và cả tòa nhà phát ra.
Câu 11. Hãy xác định câu nào sau đây là sai?
A. Hz là đơn vị của tần số.
B. khi tần sổ dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao.
C. khi tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm.
D. khi tần số dao động càng cao thì âm phát ra càng to.
Câu 12. Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng
A. to. B. bổng.
C. thấp. D. bé.
Câu 13. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất khi quan sát dao động một dây dàn:
A. dây đàn càng dài, âm phát ra càng cao.
B. dây đàn càng to, âm phát ra càng cao.
C. biên dộ dao động của dây đàn càng lớn thì âm phát ra càng to.
D. dây đàn càng căng, âm phát ra càng lo.
Câu 14. Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất đê điền vào chỗ trống trong câu sau:
Độ to của âm phụ thuộc vào…………….
A. nhiệt độ của môi trường truyền âm.
B. biên độ dao động.
C. tần số dao động.
D. kích thước của vật dao dộng.
Câu 15. Hãy xác định kết luận nào sau đây là sai?
Môi trường truyền được âm thanh
A . là khí, lỏng và rắn.
B . là chân không, khí, lỏng và rắn.
C . tốt nhất là chất rắn.
D . tốt là môi trường khi âm truyền qua biên độ của âm giảm ít nhất.
Câu 16. Ban đêm người ta bắn một viên đạn pháo. Sau khi đo được khoảng thời gian giữa âm thanh và tia chớp lệch nhau là 2 giây, người ta đã tính được khoảng cách từ vị trí khẩu pháo đến họ với các kết quả là:
A. 340m. B. 170m.
C. 680m. D.1500m.
Câu 17. Biết vận tốc truyền của âm trong không khí là 330 m/s. Hỏi để có được tiếng vang thì khoảng cách từ nguồn phát âm đến vật phản xạ phải là:
A .Lớn hơn 11m C. 12m
B .Nhỏ hơn 11m D. Lớn hơn 15m
Câu 18. Hãy chọn câu sai:
A. Vật phản xạ âm tốt là: mặt giếng, mặt đá phẳng, tường gạch phẳng. mặt bàn phẳng, mặt tấm nhựa phẳng.
B. Vật hấp thụ âm tốt là: len, dạ. bông, mền. tường gạch sần sù, cát.
C. Mặt nước cùng là mặt phản xạ âm.
D. Rừng cây phản xạ âm tốt.
Câu 19. Câu nào sau đây là sai?
A. Tiếng ồn to, kéo dài ảnh hưởng đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người thì gọi là ô nhiễm tiếng ồn.
B. Để chống ô nhiễm tiếng ồn người ta phải giảm độ to cua âm thanh đến tai người nghe.
C. Để chống ô nhiễm tiếng ồn thì phải dùng vật liệu cách âm để không cho tiếng ồn lọt vào tai.
D. Những âm thanh có tần số lớn thường gây ô nhiễm tiếng ồn.
Câu 20. Hãy xác định câu nào sau dây là đúng?
A. Siêu âm là âm thanh gây ra ô nhiễm tiếng ồn nhiều nhất.
B. Hạ âm là âm thanh gây ra ô nhiễm tiếng ồn ít nhất.
C. Siêu âm, hạ âm không gây ô nhiễm tiếng ồn.
D. Siêu âm, hạ âm có gây ô nhiễm tiếng ồn.
Đề bài
Câu 1. Chọn cụm từ điền vào chồ trống để kết luận dưới đây là đúng nhất:
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi……………………
A. xung quanh ta có ánh sáng.
B. có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C. ta mở mắt.
D. không có vật chắn sáng.
Câu 2. Chọn câu đúng:
A. Vật được chiếu sáng là nguồn sáng.
B. Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng.
C. Vật được chiếu sáng không phải là nguồn sáng.
D. Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng.
Câu 3. Chùm sáng nào dưới đây (Hình 9) là chùm sáng hội tụ?
A. Hình a. B. Hình c. C. Hình b. D. Hình d.
Câu 4. Vùng bóng tối là vùng
A. nằm trên màn chắn không được chiếu sáng.
B. nằm trước vật cản.
C. ở sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
D. không được chiếu sáng.
Câu 5. Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách người 1,6 mét. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu?
A. 0,8m B. 1,25m C. 2,5m D. 1,6m
Câu 6. Một gương phẳng đặt nghiêng góc 45° so với phương nằm ngang, chiếu một chùm tia tới theo phương nằm ngang lên mặt gương. Hỏi gương tạo ra chùm tia phản xạ như thế nào?
A . song song hướng thẳng đứng xuống phía dưới.
B. song song, ngược lại.
C. phản xạ xiên góc 30° với gương.
D. là chùm sáng phân kì.
Câu 7. Điều lợi của việc lắp gương cầu lồi so với lắp gương phẳng ở phía trước người lái xe ô tô, xe máy là:
A. ảnh của các vật trong gương cầu lồi nhỏ hơn.
B. nhìn rõ hơn.
C. ảnh của vật trong gương cầu lồi gần mắt hơn.
D. vùng quan sát được trong gương cầu lồi lớn hơn.
Câu 8. Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt………………
A. ngoài của một phần mặt cầu. B. cong.
C. trong của một phần mặt cầu. D. lõm.
Câu 9. Khi gẩy vào dây đàn ghi-ta thì người ta nghe, được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:
A. hộp đàn.
B. dây đàn dao động.
C. ngón tay gảy đàn.
D. không khí xung quanh dây đàn.
Câu 10. Kéo căng sợi dây cao su. Dùng tay bật sợi dây cao su đó. Ta nghe âm thanh. Nguồn âm là:
A. sợi dây cao su.
B. bàn tay.
C. không khí.
D. Tất cả các vật nêu trên.
Câu 11. Theo em kết luận nào sau đây là sai?
A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.
B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20HZ.
C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.
D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.
Câu 12. Chọn phát biểu đúng:
A. Tần số là số lần dao động trong 1 giây.
B. Đơn vị tần số là đề xi ben.
C. Tần số là số lần dao động trong 10 giây.
D. Tần số là đại lượng không có đơn vị.
Câu 13. Hãy chọn câu trả lời sai:
A. Biên độ dao dộng là độ lệch lớn nhất của vật khi dao động so với vị trí ban đầu (không dao động).
B. Biên độ dao động của dây dàn phụ thuộc độ to, nhỏ của dây đàn.
C. Âm phát ra càng nhỏ khi biên độ dao động càng bé.
D. Đê xi ben (dB) là đơn vị đo độ to cùa âm.
Câu 14. Khi nào thì tai có thể nghe được âm to nhất?
A. Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ;
B. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ;
C. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai;
D. Cả ba trường hợp trên.
Câu 15. Những câu sau đây, câu nào là không đúng?
A. Trong hang động, nếu có nguồn âm. thì sẽ có tiếng vang.
B. Âm thanh truyền đi gặp vật chắn thì dội ngược lại gọi là âm phản xạ.
C. Để có được tiếng vang, thì âm phản xạ phải đến sau ${1 \over {15}}$ giây so với âm phát ra.
D. Vật làm cho âm dội ngược lại được gọi là vật phản xạ âm.
Câu 16. Hãy xác định câu sai trong các câu sau đây:
A. Những vật có bề mặt nhẵn, cứng phản xạ âm tốt.
B. Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề phản xạ âm tôt.
C. Mặt tường sần sùi, mềm, gồ ghề hấp thụ âm tốt.
D. Bức tường càng lớn, phản xạ âm càng tốt.
Câu 17. Những vật hấp thụ âm tốt là vật:
A. phản xạ âm tốt. B. phản xạ âm kém.
C. có bề mặt nhẵn, cứng. D. có bề mặt hấp thụ tốt ánh sáng.
Câu 18. Trường hợp nào sau đây là có ô nhiễm tiếng ồn?
A. Tiếng còi ô tô, còi tàu hỏa nghe thấy khi đi trên dường.
B. Âm thanh phát ra từ loa ở buổi hòa nhạc, ca nhạc.
C. Tiếng nô đùa của học sinh trong giờ ra chơi.
D. Tiếng máy cày cày trên ruộng khi gần lớp học.
Câu 19. Trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm tiềng ồn:
A. Gần đường ray xe lửa.
B. Gần sân bay.
C. Gần ao hồ. D. Gần đường cao tốc.
Câu 20. Để chống ô nhiễm tiếng ồn, người ta thường sử dụng các biện pháp:
A. Làm trần nhà bằng xốp. B. Trồng cây xanh.
C. Bao kín các thiết bị gây ồn. D. Tất cả các biện pháp trên.
Đề bài
Câu 1. Nguồn sáng có đặc điểm gì?
A. Truyền ánh sáng đến mắt ta. B. Tự nó phái ra ánh sáng.
C. Phản chiếu ánh sáng. D. Chiếu sáng các vật xung quanh.
Câu 2. Chùm sáng nào dưới đây là chùm sáng phân kì.
A.Hình a. B. Hình c. C. Hình b. D. Hình d.
Câu 3. Chiếu một tia tới lên một gương phẳng (Hình 12).
Biết góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ bằng 30°. Giữ nguyên
gương phẳng, muốn cho góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ
90° thì phải điều chỉnh cho góc tới tăng thêm bao nhiêu độ?
A. 15°. B. 30°.
C. 45°. D. 60°.
Câu 4. Nhận xét nào dưới đây đúng khi quan sát ảnh của một ngọn nến đang cháy trong một gương cầu lồi treo thăng đứng?
A. Ảnh ngược chiều với chiều của vật.
B. Ảnh không có phương thẳng đứng như ngọn nến.
C. Ảnh cùng chiều với chiều ngọn nến.
D. A, B đều đúng.
Câu 5. Khi luồng gió thổi qua rừng cây, ta nghe âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh là
A. luồng gió. B. luồng gió và lá cây đều dao động.
C. lá cây. D. thân cây.
Câu 6. Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây:
A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200 Hz
C. Trong một giây vật dao động được 70 dao động.
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.
Câu 7. Khi đo độ to của các âm thanh, âm thanh của tiếng nói chuyện bình thường có độ to là:
A. 40 dB. B. 50 dB. C. 60 dB. D. 70 dB.
Câu 8. Khi nghiên cứu sự truyền âm thanh người ta đã có những nhận xét sau, hãy chọn câu trả lời sai:
A. Để nghe được âm thanh từ vật phát ra thì phải có môi trường truyền âm.
B. Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém.
C. Sự truyền âm thanh là sự truyền dao động âm.
D. Không khí là môi trường truyền âm tốt nhât.
Câu 9. Chọn câu đúng:
A. Chỉ có hạ âm mới cho âm phản xạ.
B. Chỉ có siêu âm mới cho âm phản xạ.
C. Chỉ có âm nghe được mới cho âm phản xạ.
D. Âm với tần số bất kì đều cho âm phản xạ.
Câu 10. Khi người làm việc trong điều kiện ở nhiễm tiếng ồn thì phải bảo vệ bằng cách:
A. bịt lỗ tai để giảm tiếng ồn. C. thay động cơ của máy nổ.
B. tránh xa vị trí gây tiếng ồn. D. gắn hệ thống giảm âm vào ống xả.
Câu 11 . a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Có thể áp dụng định luật phản xạ ánh sáng cho gương cầu lồi và gương cầu lõm được không? Tại sao?
b) Em hãy nêu ngắn gọn các cách để vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?
Câu 12. Em hãy quan sát chiếc trống khi đánh, và cho biết tại sao trống lại phát ra được âm thanh?
Câu 13. Tần số là gì? Đơn vị? Khi nào một vật phát ra âm cao (bổng) âm thấp (trầm).
Đề bài
Câu 1. Nguồn sáng là vật có đặc điểm nào sau đây?
A. Hắt lại ánh sáng chiếu đến nó.
B. Để ánh sáng truyền qua nó.
C . Tự nó phát ra ánh sáng.
D. Có bất kì tính chất nào đã nêu ở A, B và c.
Câu 2. Khi có nguyệt thực
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.
B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng đến Mặt Trăng nữa.
Câu 3. Khi đứng trước gương phẳng ta thấy ảnh của mình ở trong gương. Hỏi phát biểu nào dưới đây sai?
A. Ta không thể hứng được ảnh của mình trên màn chắn.
B. Ảnh của ta hay của một vật tạo bởi gương phẳng không thể sờ được.
C. Nhìn vào gương ta có thể thấy được ảnh của một vật trước gương.
D. Ảnh của người, của các vật tạo bởi gương phẳng có thể hứng được trên màn chắn.
Câu 4. Nếu nhìn vào gương, thấy ảnh nhỏ hơn vật thì kết luận đó là:
A. gương phẳng. B. gương cầu lồi.
C. B hoặc D. D. gương cầu lõm.
Câu 5. Dùng búa gõ xuống mặt bàn. Ta nghe âm thanh của mặt bàn.
A. Mặt bàn không phải là vật dao động vì ta thấy mặt bàn đứng yên.
B. Mặt bàn là nguồn dao động vì mặt bàn dao động rất nhanh và ta không thấy được.
C. Búa là nguồn dao động vì nhờ có búa mới tạo ra âm thanh.
D. Tay là nguồn âm vì tay dùng búa gõ xuống bàn làm phát ra âm thanh.
Câu 6. Một vật dao động càng nhanh thì âm phát ra càng:
A. trầm B. bổng C. vang D. truyền đi xa.
Câu 7. Biên độ dao động của vật là:
A. tốc độ dao động của vật
B. vận tốc truyền dao động
C. độ lệch lớn nhất khi vật dao động.
D. tần số dao động của vật.
Câu 8. Âm thanh truyền được trong môi trường nào?
A. Bức tường. C. Gương phẳng.
B. Nước suối. D. Cả A, B và C đúng.
Câu 9. Âm phản xạ là:
A. âm dội lại khi gặp vật chắn. B. âm đi xuyên qua vật chắn.
C. âm đi vòng qua vật chắn. D. Cả 3 loại trên.
Câu 10. Hãy chọn câu trả lời không đúng sau đây:
A. Cây xanh vừa hấp thụ vừa phản xạ âm thanh.
B. Hơi nước có trong không khí không hấp thụ âm thanh,
C. Sử dụng động cơ chạy bàng điện ít gây ô nhiễm tiếng ồn.
D. Đường cao tốc phải được xây dựng xa trường học, bệnh viện và khu dân cư.
Câu 11. Trình bày cách vẽ các tia phản xạ ở hình 13 theo cách đơn giản, chính xác?
Nêu các bước tiến hành
Câu 12. Tiếng vang là gì? Tại sao đều là âm phản xạ truyền đến tai nhưng có trường hợp thì ta nghe thấy tiếng vang, có trường hợp không nghe thấy?
Câu 13. Biên độ dao động là gì? Khi nào một vật phát ra âm to, âm nhỏ. Đơn vị đo độ to của âm là gì?
Đề bài
Câu 1. Ta nhìn thấy một vật khi nào?
Câu 2. Em hãy tìm: 5 nguồn sáng tự nhiên; 5 nguồn sáng nhân tạo.
Câu 3.
a) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
b) Hãy trình bày cách cắm 3 cái kim thẳng hàng trên bàn mà không dùng thước thẳng.
Câu 4. Điền vào chỗ trổng: màng nhĩ, dao động, não.
Khi một vật…………..các lớp không khí xung quanh vật dao dộng theo
Các dao động này truyền đến tai làm cho……………..dao động, sau đó nhờ các dây thân kinh truyền tín hiệu lên………….khiến ta cảm nhận được âm thanh.
Câu 5.
a) Tần số là gì? Đơn vị đo tần số? Âm bổng, âm trầm liên quan đến tần số hay biên độ dao động âm? Em hãy nói rõ môi quan hệ đó?
b) Theo em, khi người nghệ sĩ dùng đàn ghi ta đê đánh một bản nhạc thì họ đã làm thế nào để có được âm thanh khi trầm, khi bổng, khi to, khi nhỏ?
Câu 6. Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta cần làm gì? Nêu một phương án thí nghiệm chứng tỏ âm truyền được trong chất lỏng
Câu 7. Để đo độ sâu của đáy biển người ta dùng máy phát siêu âm theo nguyên tắc: “ Tia siêu âm được phát thẳng đứng từ máy phát đặt trên tàu, khi gặp đáy biển sẽ phản xạ lại máy thu đặt liền với máy phát". Tính độ sâu của đáy biển, biết rằng máy thu nhận được âm phản xạ sau khi phát 6 giây và vận tốc siêu âm truyền trong nước biển là 1500m/s.
Đề bài
Câu 1. Hãy nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Nêu một ứng dụng?
Câu 2. a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
b. Vẽ tiếp tia phản xạ và xác định góc tới, góc phán xạ trong các trường hợp sau:
Biết góc SIN = góc SIG
Câu 3. Biên độ dao g là gì? Đơn vị đo độ to của âm? Âm to, âm nhỏ liên quan đến tần số hav biên độ dao động? Em hãy nói rõ mối quan hệ đó?
Câu 4. Âm thanh truyền được trong các môi trường nào? Nêu một phương án thí nghiệm chứng tỏ âm truyền trong chất rắn tốt hơn trong chất khí.
Câu 5. Điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chồ trống trong các câu sau - chỉ ghi mã số chỗ trống và từ phai điền
+ Khi đánh vào mặt trống, nếu đánh càng yếu thì mặt trong dao dộng càng yếu,... (a)... càng ... (b)... nên tiếng trống phái ra càng……(c)……
+ Khi gẩy vào một dây đàn ghi-ta, nếu bấm vào phím đàn sao cho dây đàn đó càng ngắn thì nó dao động càng nhanh..... (d).....càng ... (e)... nên tiếng đàn phát ra càng……(f)……
Câu 6. Để có tiếng vang trong môi trường không khí thì thời gian kể từ
khi âm phát ra đến khi nhân âm phản xa phải lớn hơn \({1 \over {15}}\) s. Khoảng cách giữa người và tường có giá trị nào thì bắt đầu nghe được tiếng vang?
Câu 7. Vẽ các tia tới trên (hình 15) một cách đơn giản nhất