I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1.
Câu 2.
A.... thú,... Móng guốc (bộ Guốc lẻ)
B. ... chim,... chim bay,... chim ưng
C. ... bò sát,... có vảy
D.... lưỡng cư,... lưỡng cư không đuôi.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Vẽ sơ đồ cấu tạo bộ não chim bồ câu.
- Vẽ đúng (Hình 43.4 SGK-trl41)
- Chú thích đúng, đầy đủ.
Câu 2. Phân biệt bộ Guốc chẵn và bộ Guốc lẻ.
* Thú Guốc chẵn:
- Gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
- Đại diện: Lợn, bò, hươu
* Thú Guốc lẻ:
- Gồm thú móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác)
- Đại diện: Tê giác, ngựa.
Câu 3. Ốc bươu vàng, nhện đỏ, châu chấu, ve sầu, sâu ăn cải, rệp sáp, chim sẻ, chuột, dơi.
Câu 4. Ưu và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học:
- Ưu điểm: Mang lại hiệu quả cao, tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường.
- Nhược điểm:
+ Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
+ Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại.
+ Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển
+ Một loài thiên địch vừa có thể có ích vừa có thể có hại