Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Đánh dấu (+) vào ô chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng có đặc điểm:
A. Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày
B. Bộ lông màu nhạt giống màu cát
C. Có bướu mỡ (lạc đà)
D. Cả A, B và C đều đúng.
2. Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước là:
A. Đầu dẹp nhọn, mắt, mũi ở vị trí cao trên đầu, chi sau có màng bơi, da có
chất nhầy
B. Đầu dẹp nhọn, mắt ếch lồi, có 2 mi, mi dưới trong suốt cử động được, da
có chất nhầy.
C. Đầu dẹp nhọn, da có chất nhầy, mũi là cơ quan khứu giác đồng thời là cơ
quan hô hấp.
D. Đầu dẹp nhọn, mũi là cơ quan hô hấp, chi sau có màng nối các ngón.
3. Đặc điểm cá voi thích nghi với đời sống ở nước là:
A. Cơ thể hình thoi, cổ không phân biệt với thân
B. Có vây đuôi nằm ngang, chi trước biến thành vây.
C. Có lớp mỡ dưới da dày nên cơ thể tuy lớn nhưng vẫn nhẹ.
D. Bán cầu não lớn, có nhiều nếp nhăn, thính giác rất phát triển.
4. Đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất là:
A. Đào hang trong đất tìm ấu trùng, sâu bọ và giun đất
B. Thị giác kém phát triển nhưng khứu giác rất phát triển
C. Chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khoẻ
D. Có những lông xúc giác dài trên mõm, thích nghi với cách thức đào bới,
tìm mồi
Câu 2. Tìm những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (...) thay cho các số 1, 2,3... để hoàn thiện các câu sau:
Nhau thai có....... (1)......... dinh dưỡng từ ........... (2).......... vào phôi qua…… (3)…... và cũng qua dày rốn và nhau thai,……….(4)…………từ phôi........................ ……(5)………..cơ thể mẹ. Hiện tượng…………(6)………có……….(7)…………được gọi là hiện tượng……..(8)………..
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?
Câu 2. Trình bày đặc điểm chung của lớp thú.
Câu 3. Trình bày sự tiến hoá của hệ thần kinh ở động vật ?