I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Chọn đáp án trả lời đúng nhất!
Câu 1: Tại sao phải cấm xác định giới tính của thai nhi người?
A. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.
B. Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
C. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
D. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.
Câu 2: Hình thức sinh sản nảy chồi gặp ở nhóm động vật:
A. Ruột khoang, giun dẹp.
B. Bọt biển, giun dẹp.
C. Bọt biển, ruột khoang.
D. Nguyên sinh.
Câu 3: Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:
A. FSH. B. Prôgestêrôn.
C. GnRH. D. LH.
Câu 4: Ý nào sau đây không đúng khi giải thích: Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn + ơstrôgen) có thể tránh được mang thai?
A. Diệt tinh trùng khi chúng có mặt ở tử cung.
B. Nồng độ các hoocmôn GnRH, FSH và LH giảm nên trứng không chín và không rụng.
C. Uống thuốc tránh thai hàng ngày làm nồng độ các hoocmôn này trong máu cao gây ức chế lên tuyến yên và vùng dưới đồi.
D. Vùng dưới đồi giảm tiết GnRH và tuyến yên giảm tiết FSH và LH.
Câu 5: Bộ nhiễm sắc thể của ong mật là 2n=32. Số NST của ong đực là:
A. 64 B. 16
C. 32 D. 24
Câu 6: Trùng roi có hình thức sinh sản:
A. Phân đôi. B. Trinh sinh.
C. Nảy chồi. D. Phân mảnh.
Câu 7: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.
B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
C. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
D. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 8: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về nuôi cấy mô tế bào thực vật?
A. Tạo ra thế hệ sau có thêm nhiều tính trạng tốt.
B. Dựa trên tính toàn năng của tế bào.
C. Sản xuất ra các giống cây sạch bệnh.
D. Có thể nhân nhanh các giống cây.
Câu 9: Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, thiếu prôtêin động vật sẽ chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố?
A. Độ ẩm. B. Ánh sáng
C. Nhiệt độ. D. Thức ăn.
Câu 10: Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?
A. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển bộ xương - hệ cơ.
B. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng.
C. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.
D. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét.
Câu 11: Ý nào không đúng khi nói về hạt?
A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.
B. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
C. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.
D. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
Câu 12: Một củ khoai tây ở trong đất sẽ nảy ra mầm cành, lá rồi phát triển thành một cây khoai tây mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính bằng cơ quan sinh dưỡng là:
A. Quả. B. Lá.
C. Rễ. D. Thân.
Câu 13: Đối với cây ăn quả lâu năm, người ta thường nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì :
A. Cây con sẽ rút ngắn được thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước được đặc tính của quả.
B. Hệ số nhân giống cao hơn giâm cành.
C. Rút ngắn được thời gian sinh trưởng và làm xuất hiện nhiều tính trạng tốt.
D. Muốn cải biến kiểu gen của cây mẹ, tăng năng suất và chất lượng cây giống.
Câu 14: Người ta đã nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da. Đây là hình thức:
A. Sinh sản nảy chồi.
B. Nuôi mô sống.
C. Nhân bản vô tính.
D. Sinh sản phân mảnh.
Câu 15: Một vài loài cá và bò sát đẻ con, nhưng có điểm đặc biệt là:
A. Chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi được lấy từ máu mẹ qua nhau thai.
B. Con non được chăm sóc, bảo vệ.
C. Chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi được lấy từ noãn hoàng.
D. Con non không được chăm sóc, bảo vệ.
Câu 16: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
B. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nội nhũ.
C. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và với nhân của giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
D. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
Câu 17: Tác động nào sau đây không phải là hoạt động của hoocmôn prôgestêrôn và ơstrôgen?
A. Ức chế giảm tiết các hoocmôn GnRH, FSH, LH.
B. Giữ ổn định niêm mạc tử cung.
C. Kích thích làm dày niêm mạc tử cung.
D. Làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng.
Câu 18: Ở một trại gà sau một đợt sinh sản người ta thu về 150 gà con. Tính số trứng đã tham gia thụ tinh trong đợt sinh sản này, biết tỉ lệ nở của hợp tử là 60%.
A. 125 trứng. B. 250 trứng
C. 600 trứng. D. 150 trứng.
Câu 19: Thụ tinh ở ếch và ở rắn là hình thức thụ tinh nào?
A. Ở ếch là thụ tinh trong, ở rắn là thụ tinh ngoài.
B. Cả hai đều là thụ tinh trong, vì ở ếch có sự bắt cặp còn ở rắn có quá trình giao phối.
C. Ở ếch là thụ tinh ngoài, ở rắn là thụ tinh trong.
D. Cả hai đều là thụ tinh ngoài, vì cả hai đều đẻ trứng.
Câu 20: Ví dụ nào sau đây là biện pháp sử dụng hoocmôn làm thay đổi số con?
A. Tăng cường thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2 trứng trong 1 ngày.
B. Ép nhẹ lên bụng cá đã thành thục sinh dục để trứng chín tràn vào một cái đĩa rồi rót nhẹ tinh dịch lên trên. Sau đó dùng lông gà đảo nhẹ để trứng được thụ tinh.
C. Khi hợp tử đang phân chia, người ta dùng kĩ thuật để tách rời các tế bào con ra khỏi hợp tử. Mỗi tế bào sẽ được nuôi dưỡng và phát triển thành một phôi mới.
D. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác cho cá mè, cá trắm cỏ làm cho trứng chín hàng loạt.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1. Nêu đặc điểm của hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài ở động vật. Các loài động vật sống trên cạn có hình thức thụ tinh ngoài không? Vì sao? (2,0 điểm)
Câu 2. Hoocmôn sinh trưởng và hoocmôn tirôxin có vai trò như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống? Tại sao thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp? (2,0 điểm)
Câu 3. Hãy nêu vai trò của quả đối với sự phát triển của thực vật và đời sống con người. (1,0 điểm)
Câu 1: Cho các lọ thí nghiệm chứa đầy nước có nút kín và 2 đối tượng thí nghiệm là ốc sên và rêu.
Lọ có sinh vật chết nhanh nhất là:
A. Rêu để ngoài sáng
B. Rêu + ốc sên để ngoài sáng
C. Ốc sên để trong tối
D. Rêu + ốc sên để trong tối
Câu 2: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
Câu 3: Cho các lọ thí nghiệm chứa đầy nước có nút kín và 2 đối tượng thí nghiệm là ốc sên và rêu.
Lọ sinh nhiều O2 nhất là:
A. Rêu + ốc sên để ngoài sáng
B. Ốc sên để trong tối
C. Rêu để ngoài sáng
D. Rêu + ốc sên để trong tối
Câu 4: Tại sao cấm xác định giới tính ở thai nhi người?
A. Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
B. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.
C. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.
D. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
Câu 5: Tại sao không tưới nước cho cây khi trời nắng to?
I. Nước bốc hơi rất nóng làm héo lá
II. Các giọt nước làm thành các thấu kính hội tụ đốt cháy lá
III. Nước làm giảm độ thoáng khí trong đất, thiếu oxi cây chuyển sang hô hấp kị khí tạo nhiều sản phẩm độc cho cây
IV. Hạ nhiệt độ, làm mát cây
V. Cây được cung cấp quá nhiều nước
Đáp án đúng là:
A. I, III, IV, V
B. I, II, III, IV, V
C. I, II, III, IV
D. I, II, III
Câu 6: Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Khe xinap.
B. Màng trước xinap.
C. Chuỳ xinap.
D. Màng sau xinap.
Câu 7: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap.
C. Chuỳ xinap.
D. Khe xinap.
Câu 8: Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
A. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
B. Vì phổi không thải được CO2 trong nước.
C. Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước.
D. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
Câu 9: Tại sao khi gà trống bị cắt bỏ tinh hoàn lại phát triển không bình thường, mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy, mất bản năng sinh dục, béo nên?
A. Vì không còn hoocmôn nào nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp
B. Vì không còn hoocmôn testostêrôn nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp
C. Vì không còn hoocmôn ơstrôgen nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp
D. Vì không còn hoocmôn prôgestêrôn nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp
Câu 10: Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.
B. Diều được hình thành từ khoang miệng.
C. Diều được hình thành từ thực quản.
D. Diều được hình thành từ dạ dày.
Câu 11: Cho các lọ thí nghiệm chứa đầy nước có nút kín và 2 đối tượng thí nghiệm là ốc sên và rêu:
Lọ sinh nhiều CO2 nhất là:
A. Ốc sên để trong tối
B. Rêu để ngoài sáng
C. Rêu + ốc sên để trong tối
D. Rêu + ốc sên để ngoài sáng
Câu 12: Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành mao mạch.
B. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
C. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
D. Qua thành động mạch và mao mạch.
Câu 13: Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A. Học khôn.
B. Học ngầm.
C. Quen nhờn
D. Điều kiện hoá hành động.
Câu 14: Tuyến yên tiết ra những chất nào?
A. Testôstêron, GnRH.
B. LH, FSH
C. FSH, testôstêron.
D. Testôstêron, LH.
Câu 15: Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:
A. Lá.
B. Rễ.
C. Chồi nách.
D. Đỉnh thân.
Câu 16: Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là:
A. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
B. Từ vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
C. Từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
D. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.
Câu 17: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột.
B. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
C. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 18: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ?
A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.
B. Ruột ngắn.
C. Ruột dài.
D. Manh tràng phát triển.
Câu 19: Êtylen có vai trò:
A. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
B. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.
C. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
Câu 20: Tuổi của cây một năm được tính theo:
A. Số chồi nách.
B. Số lóng.
C. Số cành.
D. Số lá.
Câu 21: Testostêrôn được sinh sản ra ở:
A. Tinh hoàn.
B. Buồng trứng.
C. Tuyến giáp.
D. Tuyến yên.
Câu 22: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
B. Có sự vận động vô hướng
C. Tác nhân kích thích không định hướng.
D. Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 23: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:
A. Auxin, xitôkinin.
B. Etylen, Axit absixic.
C. Auxin, gibêrelin.
D. Gibêrelin, êtylen.
Câu 24: Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
Câu 25: Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Câu 26: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Có số lượng không hạn chế.
B. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
C. Thường do tuỷ sống điều khiển.
D. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
Câu 27: Mô phân sinh bên chỉ có ở nhóm cây nào sau:
A. Lúa, ngô, mía
B. Phượng, keo, bạch đàn
C. Sắn, ngô, dừa
D. Phượng, cau, lúa
Câu 28: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
A. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.
B. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic.
C. Auxin, Gibêrelin, êtylen.
D. Auxin, Etylen, Axit absixic.
Câu 29: Cho các lọ thí nghiệm chứa đầy nước có nút kín và 2 đối tượng thí nghiệm là ốc sên và rêu.
Lọ có sinh vật sống được lâu nhất là:
A. Rêu để ngoài sáng
B. Rêu + ốc sên để trong tối
C. Ốc sên để trong tối
D. Rêu + ốc sên để ngoài sáng
Câu 30: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
C. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
D. Châu chấu, trâu, ếch, muỗi.
Câu 31: Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?
A. Điều chỉnh về số con.
B. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.
C. Điều chỉnh khoảng cách sinh con.
D. Điều chỉnh thời điểm sinh con.
Câu 32: Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:
A. Để tập trung nước nuôi các cành ghép.
B. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
C. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.
D. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.
Câu 33: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
B. Châu chấu, trâu, ếch, muỗi.
C. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Câu 34: Bạn cần nhiều quả lê cho buổi liên hoan nhưng chúng còn xanh, bằng cách nào để chúng chín nhanh:
A. Cho lê vào tủ lạnh
B. Ngâm lê vào nước
C. Gói lê cùng với vài quả táo chín.
D. Ủ lê với rơm khô
Câu 35: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng tiếp xúc.
B. Hướng sáng.
C. Hướng đất
D. Hướng nước.
Câu 36: Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào?
A. Rêu, hạt trần.
B. Rêu, quyết.
C. Quyết, hạt trần.
D. Quyết, hạt kín.
Câu 37: Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là vì:
A. Dễ nhân giống nhanh và nhiều.
B. Dễ trồng và ít công chăm sóc.
C. Để tránh sâu bệnh gây hại.
D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 38: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi:
A. Kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần.
B. Kích thích của môi trường mạnh mẽ.
C. Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.
D. Kích thích của môi trường kéo dài.
Câu 39: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
A. Di chuyển đi chỗ khác.
B. Co toàn bộ cơ thể.
C. Co ở phần cơ thể bị kích thích.
D. Duỗi thẳng cơ thể.
Câu 40: Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
A. Làm tăng nhu động ruột.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.
C. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.
D. Làm tăng bề mặt hấp thụ.
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
I. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
II. Giberelin có tác dụng làm dài các lóng thân ở cây 1 lá mầm
III. Auxin có tác dụng kích thích ra rễ phụ ở cành giâm
IV. Etylen có tác dụng gây rụng lá, rụng quả
Số phát biểu sai là:
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Câu 2: Loại cây nào sau đây có cả sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp:
A. Cây thân gỗ còn non
B. Cây thân gỗ trưởng thành
C. Cây mía
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Hoocmôn thực vật là:
A. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.
B. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.
C. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây.
D. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
Câu 4: Phát triển ở thực vật là:
A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 5: Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ (như co 1 chân) khi bị kích thích?
A. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau.
B. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau.
C. Mỗi hạch là 1 trung tâm điều khiển 1 vùng xác định của cơ thể
D. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên.
Câu 6: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?
A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
B. Tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
I. Ở thực vật có 2 kiểu sinh sản là sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính.
II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô là tính toàn năng của tế bào thực vật
III. Quá trình hình thành túi phôi của thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân
IV. Ở thực vật có hoa thể giao tử cái là túi phôi còn thể giao tử đực là 2 tinh tử.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 8: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với thần kinh dạng lưới.
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên so với thần kinh dạng lưới
Câu 9: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:
A. Gibêrelin, êtylen.
B. Êtylen, Axit abxixic.
C. Auxin, gibêrelin.
D. Auxin, xitôkinin.
Câu 10: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là:
A. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
B. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 11: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
B. Sự kết hợp của nhân giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
C. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
D. Sự kết hợp của nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
Câu 12: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học tập:
A. Học ngầm.
B. Điều kiện hoá đáp ứng.
C. Học khôn.
D. Điều kiện hoá hành động.
Câu 13: Điện thế nghỉ là:
A. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
Câu 14: Sự hình thành tập tính học được là:
A. Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
B. Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền.
C. Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững.
D. Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
Câu 15: Một bạn học sinh lỡ tay chạm vào chiếc gai nhọn và có phản ứng rụt tay lại. Em hãy chỉ ra theo thứ tự: tác nhân kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng của hiện tượng trên:
A. Gai → Thụ quan đau ở tay → Tủy sống → Cơ tay.
B. Gai → Thụ quan đau ở tay → Vỏ não → Cơ tay.
C. Gai → Thụ quan đau ở tay → Cơ tay → Vỏ não
D. Gai → Cơ tay → Thụ quan đau ở tay → Tủy sống.
Câu 16: Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng?
A. Vì cơ thể bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
B. Vì cơ thể bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.
C. Vì cơ thể bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét.
D. Vì cơ thể bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
Câu 17: Thụ phấn chéo là:
A. Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác cùng loài.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
D. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác loài.
Câu 18: Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Câu 19: Có các động vật sau: cá chép, khỉ, bọ ngựa, cào cào, bọ cánh cam, bọ rùa. Những loài nào thuộc động vật phát triển không qua biến thái.
A. Cá chép, khỉ
B. Cánh cam, bọ rùa
C. Bọ ngựa, cào cào
D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
A. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
B. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
C. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ.
D. Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
Câu 21: Bần, mạch rây thứ cấp, mạch gỗ thứ cấp là kết quả của hoạt động của:
A. Mô phân sinh bên
B. Tầng sinh bần
C. Tầng phân sinh bên
D. Mô phân sinh đỉnh
Câu 22: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp ở thực vật?
A. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
B. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
C. Làm tăng chiều dài của cây.
D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
Câu 23: Cho các phản xạ sau đây, đâu là phản xạ có điều kiện:
A. Nghe nói đến quả mơ tiết nước bọt.
B. Tất cả đều đúng
C. Ăn cơm tiết nước bọt.
D. Em bé co ngón tay lại khi bị kim châm.
Câu 24: Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
B. Tiêu phí nhiều năng lượng.
C. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.
D. Tiêu phí ít năng lượng.
Câu 25: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.
D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.
Câu 26: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
C. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
Câu 27: Nếu thiếu iôt trong thức ăn thường dẫn đến thiếu hoocmôn:
A. Tirôxin.
B. Testostêron.
C. Ecđisơn.
D. Ơtrôgen.
Câu 28: Phản xạ của thủy tức bị kích thích tại 1 điểm trên cơ thể là:
A. Di chuyển đi chỗ khác
B. Co toàn bộ cơ thể.
C. Co ở phần cơ thể bị kích thích.
D. Duỗi thẳng cơ thể
Câu 29: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 30: Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có :
A. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.
B. Đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lí.
C. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
D. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí gần giống với con trưởng thành.
Câu 31: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới diễn ra theo trật tự nào?
A. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → Mạng lưới thần kinh → Các tế bào mô bì, cơ.
B. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → Mạng lưới thần kinh → Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
C. Các giác quan tiếp nhận kích thích → Mạng lưới thần kinh → Các nội quan thực hiện phản ứng.
D. Mạng lưới thần kinh → Các giác quan tiếp nhận kích thích → Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
Câu 32: Juvenin có tác dụng:
A. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
C. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 33: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ khi kim đâm vào tay thì co ngón tay?
A. Là phản xạ không điều kiện.
B. Là phản xạ bẩm sinh.
C. Là phản xạ có điều kiện.
D. Là phản xạ có tính di truyền.
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
I. Yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng lớn nhất đến sự sinh trưởng và phát triển của người và động vật là yếu tố di truyền
II. Có 2 kiểu phát triển của động vật là phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn
III. Testosteron có tác dụng gây ra các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực
IV. Khi đến mùa rét cơ thể động vật biến nhiệt bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 2
C. 3 D. 1
Câu 35: Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
I. Hình thức cảm ứng ở động vật đơn bào là các phản xạ không điều kiện
II. Khi có kích thích thì động vật đơn bào trả lời bằng cách chuyển động cả cơ thể
III. Cảm ứng là khái niệm rộng hơn phản xạ
IV. Tất cả các động vật đều có hệ thần kinh
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 3
C. 1 D. 2
Câu 37: Ý nào không đúng khi nói về hạt?
A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.
B. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
C. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
D. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.
Câu 38: Tập tính động vật là:
A. Một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
B. Những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên trong nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
C. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
D. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
Câu 39: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
B. Có số lượng không hạn chế.
C. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
D. Thường do tuỷ sống điều khiển.
Câu 40: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap → Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap → Khe xinap → Chuỳ xinap → Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự:
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng.
D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.
Câu 2. Trong các phát biểu sau:
(1) Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
(2) Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
(3) Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
(4) Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
Các phát biểu đúng về phản xạ là:
A. (1), (2) và (4)
B. (1), (2), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. 1), (2) và (3)
Câu 3. Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì:
A. duỗi thẳng cơ thể.
B. co toàn bộ cơ thể.
C. di chuyển đi chỗ khác.
D. co ở phần cơ thể bị kích thích.
Câu 4. Cho các bộ phận sau:
(1) đỉnh dễ;
(2) Thân;
(3) chồi nách;
(4) Chồi đỉnh
(5) Hoa;
(6) Lá.
Mô phân sinh đỉnh không có ở
A. (1), (2) và (3).
B. (2), (3) và (4).
C. (3), (4) và (5).
D. (2), (5) và (6).
Câu 5. Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây
A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra.
B. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra.
C. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra.
D. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra.
Câu 6. Cho các hoocmôn sau:
(1) Auxin;
(2) Xitôkinin;
(3) Gibêrelin;
(4) Êtilen;
(5) Axit abxixic.
Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là
A. (1) và (2).
B. (4).
C. (3).
D. (4) và (5).
Câu 7. Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là:
A. Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.
Câu 8. Auxin chủ yếu sinh ra ở:
A. Đỉnh của thân và cành.
B. Lá, rễ.
C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả
D. Thân, cành.
Câu 9. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của:
A. Các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Cơ thể do tăng kích thước và số lượng tế bào.
C. Các mô trong cơ thể.
D. Các cơ quan trong cơ thể.
Câu 10. Sự phát triển của cơ thể động vật gồm các quá trình liên quan mật thiết với nhau là:
A. Sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
B. Sinh trưởng và phân hóa tế bào.
C. Sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
D. Phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
Câu 11. Testosterone được sinh sản ra ở:
A. Tuyến giáp.
B. Tuyến yên.
C. Tinh hoàn.
D. Buồng trứng.
Câu 12. Cho các loại hoocmôn sau:
(1) Testosterone;
(2) Ơstrogen;
(3) Ecđixơn
(4) Juvenin;
(5) LH;
(6) FSH.
Loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là
A. (3).
B. (3) và (4).
C. (1), (2) và (4).
D. (3), (4), (5) và (6).
B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Nêu sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được? Cho ví dụ?
Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống?
Câu 3 (2,0 điểm). Thụ phấn là gì, có mấy hình thức thụ phấn ở thực vật?
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM).
(Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau)
Câu 1: Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại lúc chạng vạng tối là kiểu ứng động nào?
A. Quang ứng động.
B. Nhiệt ứng động.
C. Hóa ứng động.
D. Điện ứng động.
Câu 2: Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập
A. học khôn. B. in vết.
C. quen nhờn . D. học ngầm.
Câu 3: Loài cây nào sau đây có mô phân sinh bên?
A. Cây mía. B. Cây bưởi.
C. Cây dừa. D. Cây chuối.
Câu 4: Ở rêu, cá thể mới được tạo thành từ
A. bào tử. B. phôi.
C. hợp tử. D. trứng.
Câu 5: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, các loại hoocmôn thường được sử dụng là:
A. Auxin, axit abxixic.
B. Auxin, xitokinin.
C. Giberelin, xitokinin.
D. Auxin, giberelin.
Câu 6: Mùa đông, người ta thường đốt pháo sáng ở những ruộng mía vào ban đêm nhằm mục đích gì?
A. Kích thích sinh trưởng kéo dài của cây mía.
B. Kích thích sự ra hoa của cây mía.
C. Ngăn cản sự đẻ nhánh của cây mía.
D. Ngăn cản sự ra hoa của cây mía.
Câu 7: Ở thực vật có hoa, trong quá trình hình thành giao tử đực xảy ra mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
B. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
C. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
Câu 8: Khi thành phần thức ăn thiếu Iốt trẻ sẽ phát triển chậm, não ít nếp nhăn, chịu lạnh kém. Vì Iốt là thành phần cấu tạo của
A. hoocmon Ơstrogen.
B. hoocmon sinh trưởng.
C. hoocmon GnRH.
D. hoocmon Tiroxin.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 ĐIỂM).
Câu 1 (3 điểm)
Những câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng?
a. Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
b. Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
c. Khi lá cây được chiếu ánh sáng đỏ, phitocrôm đỏ xa chuyển thành phitocrôm đỏ.
d. Ở thực vật hạt kín trong quá trình thụ tinh cả hai giao tử đực đều được thụ tinh.
e. Khi tỉ lệ hoocmon GA cao hơn so với hoocmon AAB hạt sẽ ở trạng thái ngủ.
f. Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp..
Câu 2(3 điểm)
a. Biến thái ở động vật là gì?
b. So sánh kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
Câu 3 (2 điểm)
a. Thế nào là sinh sản vô tính ở động vật? Kể tên các hình thức sinh sản vô tính ở động vật?
b. Hiện nay sinh sản vô tính ở động vật được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Cho ví dụ?
I. Phần trắc nghiệm( 4đ)
Câu 1. Trong các nhóm động vật sau nhóm nào toàn động vật ưa sáng?
A. Chuột ,cú mèo, trâu
C. Gà, trâu, cú mèo
B. Chuột, cú mèo, lợn rừng
D.Trâu, lợn rừng, Chim bồ câu
Câu 2. Nêu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất địnhn thì có hiện tượng nào xảy ra:
A. Cây vẫn mọc thẳng
B. Cây mọc cong về phía ánh sáng
C. Cây mọc cong ngược hướng ánh sáng
D. Cây mọc cong xuống dưới
Câu 3.Các nhân tố vô sinh nào sau đây có tác động đến thực vật:
A. Ánh sáng , nhiệt độ
B. Độ ẩm, không khí
C. Ánh sáng, độ ẩm
D. Cả A và B
Câu 4. Yếu tô cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là:
A. Mật độ dân số trên một khu vực nào đó.
B. Tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong
C. Tỉ lệ giới tính.
D. Mật độ và lứa tuổi trong quần thể người
Câu 5. Những động vật hoạt động về ban đêm sống trong hang trong đất là:
A. Nhóm động vật ưa sáng
B. Nhómđộng vật ưa ẩm
C. Nhóm động vật ưa biến nhiệt
D. Nhóm động vật ưa tối
Câu 6. Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là:
A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật.
B. Tập hợp nhiều cá thể sinh vật.
C. Gồm các sinh vật trong cùng một loài.
D. Gồm các sinh vật khác loài.
Câu 7. Đặc điểm có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật là:
A. Có số các thể cùng một loài
B. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định.
C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật.
D. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản
Câu 8. Độ đa dạng của quần xã sinh vật thể hiện ở:
A. Mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã.
B. Mức độ phong phú về số loài trong quần xã.
C. Sự khác nhau về lứa tuổi của các loài trong quần xã.
D. Biến động về mật độ cá thể trong quần xã.
Câu 9. Độ nhiều của quần xã thể hiện ở:
A. Khả năng sinh sản của các cá thể trong một quần xã nào đó tăng lên.
B. Tỉ lệ tử vong của một quần thể nào đó giảm xuống.
C. Mật độ các cá thể của từng quần thể trong quần xã.
D. Mức độ di cư của các cá thể trong quần xã.
Câu 10. Ở động vất có xương sống, đơn vị cấu trúc của hệ thần kinh là:
A. Hạch thần kinh.
B. Dây thần kinh.
C. Tế bào thần kinh (Nơron)
D. Búi thần kinh.
II. Phần tự luận (6 đ)
Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa? Ngô có kiểu gen Aa tự thụ phấn qua 5 thế hệ? Tính tỉ lệ đồng hợp và tỉ lệ dị hợp?
Câu 2: Sinh vật khác loài có những mối quan hệ nào? Cho ví dụ về mối quan hệ cộng sinh?
Câu 3: Cho các sinh vật sau : cỏ, thỏ , hổ, châu chấu , ếch nhái, rắn, vi sinh vật.
Hãy lập 2 chuỗi thức ăn từ các sinh vật trên?
Câu 1. Kỹ thuật giâm cành gồm các bước sau
(1) Khi rễ cây mọc nhiều và đủ dài ở các cảnh giâm, chuyển cây vào vườn ươm
(2) Cắt vát, tránh dập nát từng đoạn 10 - 15cm các cành bánh tẻ
(3) Khi cây đã đủ rễ và lá, đưa cây vào trồng đại trà
(4) Cành đã cắt có thể cắm trực tiếp hoặc xử lý bằng chất kích thích ra rễ, sau đó cắm vào nền giâm
Thứ tự đúng là:
A. (1) → (4) → (2) → (3)
B. (2) → (4) → (1) → (3)
C. (4) → (2) → (1) → (3)
D. (4) → (2) → (3) → (1)
Câu 2. Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô thực vật là
A. Tính toàn năng của tế bào
B. Khả năng phân hóa của tế bào
C. Khả năng chuyển hóa của tế bào
D. Khả năng cảm ứng của tế bào
Câu 3.Ở động vật, sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái không hoàn toàn giống nhau ở điểm:
A. Đều không qua giai đoạn lột xác
B. Con non các con trưởng thành
C. Con non giống con trưởng thành
D. Đều phải qua giai đoạn lột xác
Câu 4. Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái khác sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở điểm:
A. Không phải qua giai đoạn lột xác
B. Con non giống con trưởng thành
C. Phải qia giai đoạn lột xác
D. Con non các con trưởng thành
Câu 5. Hạt bao gồm :
A. Vỏ hạt và nội nhũ
B. Vỏ hạt và hạt
C. Nội nhũ và phôi nhũ
D. Nội nhũ và phôi
Câu 6. Ong đực có bộ nhiễm sắc thể là :
A. n B. 4n
C. 2n D. 3n
Câu 7. Cho các hình thức sinh sản sau đây:
(1) Giâm hom sắn → mọc cây sắn
(2) Tre, trúc nảy chồi → mọc cây con
(3) Gieo hạt mướp → mọc cây mướp
(4)Từ củ khoai lang → mọc cây khoai lang
Những hình thức sinh sản sinh dưỡng là:
A. (1) và (2)
B. (2)
C. (1), (2) và (4)
D. (2), (3) và (4)
Câu 7. Cho các hình thức sinh sản sau đây:
(1) Giâm hom sắn → mọc cây sắn
(2) Tre, trúc nảy chồi → mọc cây con
(3) Gieo hạt mướp → mọc cây mướp
(4) Từ củ khoai lang → mọc cây khoai lang
Những hình thức sinh sản sinh dưỡng là:
A. (1) và (2)
B. (2)
C. (1), (2) và (4)
D. (2), (3) và (4)
Câu 8. Điều không đúng khi nói về thụ tinh kép ở thực vật có hoa:
(1) Nhân sinh sản của giao tử đực kết hợp với nhân trung tâm của túi phôi
(2) Nhân sinh sản của giao tử đực kết hợp với tế bào trứng của túi phôi
(3) Nhân dinh dưỡng của giao tử đực kết hợp với nhân trung tâm của túi phôi
(4) Nhân sinh dưỡng của giao tử đực kết hợp với tế bào trứng của túi phôi
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (3)
B. (1) và (2)
C. (2) và (4)
D. (1) và (4)
Câu 9. Quả được hình thành từ :
A. Bầu nhụy
B. Noãn đã được thụ tinh
C. Noãn
D. Bầu nhị
Câu 10. Thụ tinh chéo tiến hóa hơn thụ tinh vì :
A. Tự tình diễn ra đơn giản, còn thụ tinh chéo diễn ra phức tạp
B. Ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ hai nguồn gốc bố mẹ khác nhau, còn tự thụ tinh chỉ nhận được vật chất di truyền từ một nguồn
C. Tự thụ tinh chỉ có cá thể gốc, còn thụ tinh chèo có sự tham gia của giới đực và giới cái
D. Tự thụ tinh diễn ra trong môi trường nước, còn thụ tinh chéo không cần nước
Câu 11. Trong chăn nuôi, tùy theo nhu cầu về đực cái để chọn ra được một loại tinh trùng cho thụ tinh với trứng. kỹ thuật không được áp dụng là
A. Lọc tinh trùng
B. Ly tâm
C. Điện Ly
D. Chiếu tia UV
Câu 12. Cho các hiện tượng sau:
(1) Sự phát triển phôi gà rồi nở ra gà con
(2) Trứng muối nở ra bọ gậy rồi phát triển thành muỗi
(3) Mèo mẹ đẻ ra mèo con
(4) Nòng nọc phát triển thành ếch con
Các hình thức phát triển qua biến thái là:
A. (1), (2) và (4)
B. (2) và (4)
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (1) và (3)
Câu 13. Trong trồng trọt, điều trị hạt nảy mầm và kích thích sự dụng lá, người ta sử dụng
A. AAB
B. Auxin
C. Gibêrelin
D. Êtilen
Câu 14. Điều không đúng khi nói về quá trình hình thành quả là
A. Quả do bầu nhụy phát triển thành. bầu nhụy dày lên, chuyên hóa như một cái túi chứa hạt, bảo vệ hạt và giúp phát tán hạt
B. Quả không có thụ tinh noãn (quả giả) gọi là quả đơn tính
C. Quả không có hạt chưa hẳn là quá đơn tính vì hạt có thể bị thoái hóa
D. Quả không có hạt luôn là quả đơn tính
Câu 15. Hình thức để trứng có ưu điểm nào sau đây?
(1) Động vật không phải mang thai nên không gặp khó khăn khi di chuyển như động vật đẻ con mang thai
(2) Trứng có vỏ bọc cứng chống lại tác nhân có hại cho phôi thai như mất nước, ánh sáng mặt trời mạnh, xâm nhập của vi trùng,...
(3) Phôi thai phát triển đòi hỏi nhiệt độ thích hợp và ổn định, nhưng nhiệt độ môi trường thường xuyên biến động, vì vậy tỷ lệ trứng nở thấp. Các loài ấp trứng (các loài chim) tạo được nhiệt độ thuận lợi cho phôi thai phát triển nên thường có tỷ lệ trứng nở thành con cá hơn
(4) Trứng phát triển ở ngoài cơ thể nên dễ bị các loài động vật khác tiêu diệt
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (2)
B. (1) và (3)
C. (2) và (4)
D. (2) và (3)
Câu 16. Hình thức đẻ con có ưu điểm gì?
(1) Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi thai
(2) Phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác tiêu diệt
(3) Tỷ lệ chết của phôi thai thấp
(4) Mang thai gây khó khăn cho động vật khi bắt mồi, chạy trốn kẻ thù
(5) Thời kỳ mang thai động vật phải ăn nhiều hơn để cung cấp chất dinh dưỡng cho thai nhi, nếu không kiếm đủ thức ăn động vật sẽ suy dưỡng, phát sinh bệnh tật, con non sinh ra sẽ hiểu và nhẹ cân
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (2)
B. (1) và (3)
C. (2), (3) và (5)
D. (1), (2) và (3)
Câu 17. Cho các giai đoạn sau:
(1) Hình thành tinh trùng và trứng
(2) Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử)
(3) Cơ thể mới lớn lên và tiếp tục quá trình sinh giao tử
(4) Phát triển phôi thai ( họp tự phát triển thành cơ thể mới)
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm mấy giai đoạn?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 18. Đặc trưng không thuộc sinh sản hữu tính là
A. Có quá trình hình thành và hợp chất của các tế bào sinh dục ( các giao tử)
B. Luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen
C. Luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử
D. Thế hệ con cháu sinh ra đồng nhất về đặc tính di truyền
Câu 19. Sử dụng các thông tin sau đây để sắp xếp sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp cho phù hợp
(1) Thân, rễ dài ra
(2) Là sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
(3) Mô phân sinh bên
(4) Cây hai lá mầm
(5) Là sự sinh trưởng làm tăng đường kính của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh bên
(6) Thân, rễ to lên
(7) Mô phân sinh đỉnh
(8) Cây hai lá mầm và một lá mầm
A. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (4) và (7) ; sinh trưởng thứ cấp: (3), (5), (6) và (8)
B. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (3) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (4), (5), (6) và (7)
C. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (7) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (3), (4), (5) và (6)
D. sinh trưởng sơ cấp: (1), (5), (7) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (2), (3), (4) và (6)
Câu 20. Hãy xác định sự thay đổi của nồng độ hoóc môn trong bảng sau đúng (Đ) hay sai (S)?
Trường hợp |
Hooc môn |
Trước khi trứng rụng |
Sau khi trứng rụng |
1 |
FSH |
Giảm dần |
Tăng dần |
2 |
LH |
Tăng dần |
Giảm dần |
3 |
ơstrogen |
Giảm sau đó tăng |
Tăng dần |
4 |
proges teron |
Chưa xuất hiện |
Xuất hiện và tăng dần |
A. 1S, 2Đ, 3S, 4Đ
B. 1S, 2S, 3Đ, 4Đ
C. 1Đ, 2Đ, 3S, 4
D. 1S, 2Đ, 3Đ, 4Đ
Câu 21.Hãy ghép các hoocmôn thực vật ở cột A với chức năng chính của nó ở cột B cho phù hợp
A |
B |
1.Auxin |
a) thúc đẩy quả xanh chóng chín |
Phương án trả lời đúng là:
A. 1-d ; 2-a ; 3-c ; 4-e ; 5-b
B. 1-b ; 2-d ; 3-c ; 4-c ; 5-a
C. 1-a ; 2-d ; 3-c ; 4-b ; 5-e
D. 1-c ; 2-a ; 3-b ; 4-d ; 5-e
Câu 22. Chú thích sơ đồ sau bằng cách sử dụng các thông tin tương ứng với các chữ cái cho phù hợp
a. biến thái hoàn toàn
b. không qua biến thái
c. qua biến thái
d. giai đoạn phôi
e. giai đoạn hậu phôi
f. giai đoạn sau sinh
g. biến thái không hoàn toàn
Phương án trả lời đúng là:
A. 1-a, 2-c, 3-b, 4-g, 5-d, 6-e, 7-d, 8-f
B. 1-b, 2-c, 3-g, 4-a, 5-d, 6-f, 7-d, 8-e
C. 1-c, 2-b, 3-g, 4-a, 5-d, 6-f, 7-d, 8-e
D. 1-b, 2-c, 3-g, 4-a, 5-d, 6-e, 7-d, 8-f
Câu 23. Hãy ghép các nội dung cho sẵn phù hợp với các số trên hình và cho biết đó là kiểu biến thái nào?
a. trứng đã phát triển thành phôi
b. sâu non đang chui ra từ nhộng
c. nhộng
d. bướm trưởng thành
e. bướm chui ra từ nhậu
f. sâu bướm
Phương án trả lời đúng là:
A. 1-a, 2-f, 3-c, 4-e, 5-d biến thái hoàn toàn
B. 1-a, 2-f, 3-c, 4-e, 5-d biến thái không hoàn toàn
C. 1-a, 2-f, 3-b, 4-e, 5-d biến thái hoàn toàn
D. 1-a, 2-f, 3-c, 4-b, 5-d biến thái không hoàn toàn
Câu 24. Biện pháp nào sau đây không được coi là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch?
A. Tính ngày rụng trứng
B. Thắt ống dẫn tinh
C. Nạo, hút thai
D. Uống thuốc ngừa thai
Câu 25. Trong chăn nuôi, biện pháp không được sử dụng để làm thay đổi số con ở vật nuôi là
A. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp
B. Thay đổi yếu tố môi trường sống
C. Nuôi cấy tế bào
D. Thụ tinh nhân tạo
Câu 26. Biện pháp tránh thai có thể tránh được HIV và các bệnh lây truyền qua đường tình dục là sử dụng
A. Bao cao su
B. Viên thuốc tránh thai
C. Vòng tránh thai
D. Phương pháp tổng hợp
Câu 27. Biện pháp để giảm nạo phá thai ở tuổi vị thành niên là
A. Không có quan hệ tình dục
B. Không cho trẻ con ra khỏi nhà vào lúc quá khuya
C. Giáo dục tình dục an toàn và lành mạnh
D. Thường xuyên vệ sinh cá nhân
Câu 28. Hoàn thành câu sau:
Thụ tinh kép là hiện tượng …(1)... tham gia thụ tinh, nhân thứ nhất kết hợp với tế bào …(2)... tạo thành …(3)..., nhân từ 2 kết hợp với nhân …(4)... hình thành nên nhân …(5)...
(1), (2), (3), (4) và (5) lần lượt là:
A. Cả hai nhân, trứng, hợp tử, lưỡng bội, tam bội
B. Cả hai nhân, nhân lưỡng, hợp tử, trứng, lưỡng bội
C. Cả hai nhân, trứng, hợp tử, đơn bội, lưỡng bội
D. Cả hai nhân, trứng, lưỡng bội, lưỡng bội, tam bội
Câu 29.Hoàn thành câu sau bằng cách chọn chữ cái tương ứng với thông tin đã cho:
a. Sâu bướm
b. Phôi
c. Hợp tử
d. Trứng
Trong phát triển qua biến thái hoàn toàn, giai đoạn phôi diễn ra trong …(1)... đã thụ tinh. Ở giai đoạn này …(2)... phân chia nhiều lần hình thành …(3)... các tế bào của …(3)... phân hóa tạo thành các cơ quan của …(4)... (4) chui ra tử …(1)...
A. 1-c ; 2-d ; 3-b ; 4-a B. 1-d ; 2-b ; 3-c ; 4-a
C. 1-d ; 2-c ; 3-b ; 4-a D. 1-b ; 2-c ; 3-d ; 4-a
Câu 30. Xét các tương quan sau đây:
(1) Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt chỉ số cực đại
(2) Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt chỉ số cực đại, còn AAB giảm xuống rất nhanh
(3) Trong hạt khô, GA đạt cực đại, AAB rất thấp
(4) Trong hạt nảy mầm, GA giảm xuống rất nhanh, còn AAB tăng nhanh và đạt trị số cực đại
(5) Trong hạt khô, GA và AAb cân bằng
Những phát biểu đúng về tương quan giữa chất kích thích và chất ức chế điều tiết trạng thái sinh lý của hạt là:
A. (1) và (2)
B. (3) và (4)
C. (1) và (5)
D. (2) và (5)
Câu 1. Các tế bào của cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua:
A. Màng tế bào một cách trực tiếp.
B. Qua dịch mô bao quanh tế bào.
C. Máu và dịch mô bao quanh tế bào.
D. Dịch bạch huyết.
Câu 2. Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp và động vật bậc cao, người ta chia ra các dạng hệ tuần hoàn gồm:
A. Đại tuần hoàn và tiểu tuần hoàn.
B. Tuần hoàn máu và tuần hoàn bạch huyết.
C. Tuần hoàn trao đổi khí và tuần hoàn trao đổi chất.
D. Tuần hoàn mở và tuần hoàn kín.
Câu 3. Cho các dạng sinh vật gồm: Cá, giáp xác, thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chân khớp. Dạng sinh vật nào có hệ tuần hoàn hở?
A. Thân mềm, chân khớp.
B. Giáp xác, chân khớp, thân mềm.
C. Thân mềm, chân khớp, giáp xác, cá.
D. Tất cả các dạng sinh vật nêu trên.
Câu 4. Điều hòa đường huyết là:
A. Quá trình chuyển hóa đường sao cho lượng đường cung cấp cho cơ thể bằng lượng đường được cơ thể sử dụng.
B. Quá trình sử dụng dần dần lượng đường cung cấp cho cơ thể.
C. Quá trình chuyển hóa đường sao cho lượng đường glucôzơ trong máu được duy trì ổn định 1,2 gam/lit.
D. Quá trình tích lũy chất dự trữ sau khi ăn.
Câu 5. Hai hooc môn nào của tuyến tụy có vai trò phối hợp để điều hòa đường huyết.
A. Anđosteron và cortison.
B. Insulin và glucagon.
C. Anđênalin và axêtincôlin.
D. Ơstrôgen và prôgestêrôn.
Câu 6. Khi cây bị hạn, hàm lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng:
A. Kích thích các bơm ion hoạt động
B. Tạo cho các ion đi vào khí khổng
C. Làm cho các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu
D. Làm tăng sức trương của nước trong tế bào khí khổng
Câu 7. Ở động vật nhai lại, thức ăn được di chuyển qua 4 ngăn của dạ dày theo thứ tự sau:
A. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế
B. Dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ cỏ → dạ múi khế
C. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế
D. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách
Câu 8. Đặt hạt đậu mới nảy mầm ở vị trí nằm ngang, sau một thời gian thân cây cong lên , còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm.
B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương.
C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm.
D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.
Câu 9. Tính hướng đất âm của thân và tính dướng đất dương của rễ được chi phối chủ yếu của nhân tố nào sau đây?
A. Chất kìm hãm sinh trưởng êtilen.
B. Kích tố sinh trưởng auxin.
C. Kích tố sinh trưởng gibêrelin.
D. Kích tố sinh trưởng xitôkinin.
Câu 10. Trồng cây trong một hộp kín có khoét một lỗ tròn. Sau thời gian ngọn cây mọc vươn về phía ánh sáng. Đây là thí nghiệm chứng minh loại hướng động nào?
A. Hướng sáng.
B. Hướng sáng âm.
C. Hướng sáng dương.
D. Hướng sáng và hướng gió.
Câu 11. Loại nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây?
A. Tác động các chất kìm hãm sinh trưởng.
B. Tác động các chất kích thích sinh trưởng.
C. Chất kích thích sinh trưởng auxin.
D. Chất kích thích sinh trưởng gibêrêlin.
Câu 12. Khi bị va chạm cơ học, lá cây trinh nữ xếp lại. Cơ chế của sự vận động cảm ứng này dựa vào sự thay đổi của:
A. Sức trương nước của tế bào.
B. Xung đột thần kinh thực vật.
C. Các thần kinh cảm giác liên bào ở thực vật.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 13. Cây bắt ruồi (côn trùng) thường gặp ở:
A. Trong rừng cây nhiệt đới.
B. Vùng đất bazan màu mỡ.
C. Vùng đất nghèo chất khoáng, đặc biệt ở đất thiếu đạm.
D. Nơi có nhiều côn trùn, sâu bọ lui tới.
Câu 14. Cử động bắt mồi của thực vật có cơ chế tương tự với vận động nào sau đây của cây?
A. Xếp lá của cây họ đậu vào chiều tối.
B. Xếp lá của cây trinh nữ khi có sự va chạm.
C. Xòe lá của cây trinh nữ, cây họ đậu vào sáng sớm, khi mặt trời vừa lên.
D. Cả B và C.
Câu 15. Điều nào sau đây đúng khi nói về nơron cảm giác?
A. Là nơron đơn cực, có chức năng tiếp nhận kích thích và dẫn truyền vào trung ương thần kinh.
B. Là nơron lưỡng cực, có khả năng tiếp nhận kích thích và dẫn truyền xung thần kinh vào trung ương thần kinh.
C. Là nơron đa cực, có chức năng dẫn tryền xung động từ trung ương thần kinh đến các cơ quan cảm giác.
D. Là nơron đa cực, có chức năng tiếp nhận kích thích dẫn truyền xung động vào trung ương thần kinh.
Câu 16. Điều nào sau đây sai, khi đề cấp đến nơron vận động?
A. Là các nơron vó thân nằm ở sừng trước của tủy sống.
B. Là nơron có chức năng dẫn truyền lệnh vận động từ trung ương thần kinh đến cơ quan đáp ứng.
C. Xung động từ loại nơron này, theo dây thần kinh vận động li tâm đến kích thích cơ quan trả lời.
D. Xung đột từ loại tế bào này, trước khi dẫn truyền đến cơ quan đáp ứng, phải truyền qua dây thần kinh cảm giác.
Câu 17. Xung thần kinh truyền qua sợi trục có bao nhiêu miêlin, nhanh hơn sợi trục không có bao nhiêu miêlin và tiết kiệm được năng lượng do:
A. Bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.
B. Sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo ranvier, nên xung thần kinh truyền theo lối nhảy cóc.
C. Sợi trục không bao miêlin chứa ít ti thể nên không giàu năng lượng.
D. Sợi trục không bao miêlin có rất nhiều eo miêlin nên xung động bị lan tỏa xung quanh.
Câu 18. Chùm tận cùng của một nơron có chứa nhiều (A) và trong (A) có chứa (B). (A) và (B) lần lượt là:
A. Cúc tận cùng ; adrênalin.
B. Xináp, cúc tận cùng.
C. Cúc tận cùng; chất môi giới hóa học axêtyncôlin.
D. Sợi nhánh, bao miêlin.
Câu 19. Có các loại xináp nào sau đây?
A. Xináp giữa tế bào thần kinh trung ương với cơ quan vận động.
B. Xináp giữa hai tế bào thần kinh và giữa tế bào thần kinh với cơ quan cảm giác.
C. Xináp giữa hai tế bào thần kinh và giữa tế bào thần kinh với cơ quan vận động.
D. Xináp giữa tế bào thần kinh cảm giác với tế bào thần kinh vận động.
Câu 20. Dưới tác dụng của enzim axêtincôlinesteraza, hợp chất axêtincôlin bị phân hủy thành:
A. Côlin và axêtat.
B. Adrênalin và côlin.
C. Nor adrênalin và côlin.
D. Axit malic và côenzim.
Câu 21. Cúc tận cùng vỡ ra, giải phóng axêtincôlin vào khe xináp do tác dụng của:
A. K+.
B. Ca++.
C. Na2+.
D. Cu2+.
Câu 22. Tập tính thứ sinh ở động vật có chung các đặc điểm:
A. Sinh ra đã có.
B. Được di truyền từ đời trước sang đời sau.
C. Phải học trong đời sống mới có được.
D. Suốt đời không đổi.
Câu 23. Tính hỗn hợp ở động vật?
A. Là sự phối hợp của nhiều loại tập tính thứ sinh.
B. Là sự phối hợp của nhiều loại tập tính bẩm sinh.
C. Là trường hợp cơ thể phản ứng trước những hoạt động phức tạp.
D. Là sự phối hợp giữa tập tính bẩm sinh và tập tính thứ sinh, được hình thành khi điều kiện sống thay đổi.
Câu 24. Ở thực vật có hạt một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các giai đoạn theo trình tự:
A. Ra hoa – tạo quả – nảy mầm – mọc lá – sinh trưởng rễ, thân, lá.
B. Nảy mầm – ra lá – sinh trưởng rễ, thân, lá – ra hoa – tạo quả – quả chín.
C. Ra lá – sinh trưởng thân, rễ, lá – ra hoa – kết hạt – nảy mầm.
D. Quả chín – nảy mầm – ra lá – ra hoa – kết hạt.
Câu 25. Sinh trưởng sơ cấp là hình thức sinh trưởng của (A), làm cho cây (B). (A), (B) lần lượt là:
A. Rễ ; cây lớn và cao lên.
B. Thân ; thân cây to chiều ngang.
C. Mô phân sinh; lớn và cao.
D. Bó mạch gỗ; cao và lớn.
Câu 26. Sinh trưởng thứ cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia của (A) làm cho cây lớn lên theo chiều (B). (A), (B) lần lượt là:
A. Mô phân sinh ; ngang.
B. Đỉnh sinh trưởng ; cao.
C. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ; ngang.
D. Tế bào mặc rây; cao.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp còn cây hai lá mầm có sinh trưởng sơ cấp.
B. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm đều có sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
C. Ngọn cây một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp, thân cây hai lá mầm có sinh trưởng sơ cấp.
D. Sinh trưởng sơ cấp gặp ở cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm.
Câu 28. Có vai trò trong phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới, ngăn chặn sự hóa già là vai trò của phitôhoocmôn:
A. Êtilen .
B. Xitôkinin .
C. Auxin .
D. Gibêrelin .
Câu 29. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các hợp chất kích thích sinh trưởng được hình thành chủ yếu ở cơ quan còn non, chiếm ưu thế trong giai đoạn sinh trưởng.
B. Các hợp chất kìm hãm sinh trưởng được hình thành và tích lũy chủ yếu ở các cơ quan già, cơ quan sinh sản, cơ quan dự trữ, làm già hóa hay gây chết từng bộ phận của cây.
C. Vì quá trình đồng hóa và dị hóa xảy ra song song nên trong cây các hợp chất kích thích sinh trưởng và kìm hãm sinh trưởng luôn có hàm lượng cân bằng trong các giai đoạn sinh trưởng.
D. Tùy theo từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây, các hợp chất kích thích sinh trưởng và kìm hãm sinh trưởng được tổng hợp với tỉ lệ khác nhau.
Câu 30. Sự cân bằng giữa chất kích thích và ức chế sinh trưởng được biểu hiện lúc:
A. Phân hóa mầm hoa và tạo thnahf hoa.
B. Quả chín và bắt đầu rụng.
C. Cây vừa đẻ nhánh xong.
D. Cây tạo quả và kết hạt.
Câu 1. Ảnh hưởng đến quá trình biến thái không hoàn toàn của động vật, hoocmôn kích thích động vật lột xác là:
A. Tirôxin.
B. Xitôkinin.
C. Juvenin.
D. Auxin.
Câu 2. Ở người, hoocmôn điều hòa sinh trưởng quan trọng nhất là:
A. Insulin và glucagon.
B. Tirôxin và testostêrôn.
C. HGH (hoocmôn trưởng thành) và tirôxin.
D. Testostêrôn và ôstrôgen.
Câu 3. Hoocmôn sinh trưởng (HGH) được sinh ra từ tuyến nào và có tác dụng gì?
A. Tuyến giáp, tăng cường chuyển hóa chất.
B. Tuyến yên, tăng đồng hóa prôtêin, tăng trưởng xương theo chiều dài.
C. Tuyến tụy, điều hòa đường huyết.
D. Tuyến sinh dục, phát triển đặc tính sinh dục thứ hai.
Câu 4. Sinh sản vô tính là sự hình thành cây mới từ một phần của (A), cây mới giống (B), hình thức sinh sản này không có sự kết hợp giữa (C). (A), (B), (C) lần lượt là:
A. Cơ quan sinh dục; hệt bố mẹ; giao tử đực và giao tử cái.
B. Cơ quan sinh dưỡng; hệt cây mẹ; tính đực và cái.
C. Cơ quan sinh dưỡng; bố hoặc mẹ; giao tử đực và giao tử cái.
D. Cơ quan sinh dưỡng, hệt bố me, hạt phấn và noãn.
Câu 5. Chiết cành là hình thức sinh sản có đặc điểm:
A. Chặt một cành của cơ thể, trồng xuống đất để tạo ra cây mới trong thời gian ngắn.
B. Chặt ngọn cây, để cây mẹ đẻ nhánh, mọc chồi lên.
C. Kích thích cành cây ra rễ, rồi cắt rời cành đem trồng.
D. Đem cồi cây này, cho mcoj trên thân cây kia.
Câu 6. Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa?
A. Cải biến kiểu gen của cây mẹ.
B. Rút ngắn thời gain sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước đặc tính của quả.
C. Thay cây mẹ già cỗi bằng cây non có sức sống hơn.
D. Làm tăng năng suất so với trước đó.
Câu 7. Sự tạo quả được hình thành từ:
A. Phôi mầm.
B. Nhân phụ.
C. Bầu noãn.
D. Nội nhũ.
Câu 8. Khi quả chín, màu sắc quả biến đổi do:
A. Chức năng của các sắc tố bị thay đổi.
B. Hàm lượng diệp lục giảm, carôtenôit tăng lên.
C. Carôtenôit tăng, xantôphyl giảm.
D. Xantôphyl tăng, carôtenôit giảm
Câu 9. Khi quả chín, mùi xuất hiện do:
A. Sự biến đổi sắc tố đã tạo mùi thơm.
B. Sự phân hủy xenlulôzơ tạo ra mùi đặc trưng của quả.
C. Sự biến đổi tinh bột thành đường tạo mùi thơm.
D. Sự tổng hợp các chất thươm có bản chất este, anđêhit, xêtôn.
Câu 10. Khi quả chín, vỏ và ruột quả mềm ra vì:
A. Có sự biến đổi mạnh mẽ của tinh bột thành đường.
B. Tế bào quả hút vào năng lượng rất lớn.
C. Pecta canxi bị phân hủy, các tế bào rời ra, xenlulôzơ của vách tế bào bị phân hủy.
D. Có sự hình thành các vitamin và hợp chất thơm trong quả.
Câu 11: Ở loài ong, kết quả của hình thức trinh sinh nở ra:
A. Ong đực, mang bộ NST lưỡng bội.
B. Ong thợ, mang bộ NST đơn bội.
C. Ong chúc, mang bộ NST lưỡng bội
D. Ong đực, mang bộ NST đơn bội.
Câu 12: Nhân bản vô tính là trường hợp:
A. Đem tế bào sinh dưỡng của hai loài lai với nhau, rồi kích thích tế bào lai phát triển thành cơ thể mới.
B. Kích thích một mô, phát triển thành nhiều cá thể mới giống nhau.
C. Chuyển nhân của tế bào xôma vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích phát triển thành phôi và cơ thể mới.
D. Kích thích mỗi tế bào sinh dưỡng của loài, thành một cơ thể mới.
Câu 13: Sự hình thành của cừu Đôli là kết quả của hình thức:
A. Sinh sản vô tính
B. Sinh sản hữu tính
C. Trinh sản
D. Nhân bản vô tính
Câu 14. Trong cơ chế xuất hiện điện thế hoạt động, ở giai đoạn:
A. Khử cực, K+ khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài
B. Khử cực, K+ khuếch tán từ ngoài tế bào vào trong
C. Tái phân cực, K+ khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài
D. Tái phân cực, Na+ khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài
Câu 15. Sự hướng quang (hướng sáng) ở thực vật làm thân cây uốn cong về phía nguồn sáng. Để giải thích về cơ chế của hiện tượng này, câu phát biểu nào dưới đây là phù hợp nhất?
A. Tế bào ở phía thân cây bị che bóng tổng hợp nhiều hoocmôn AAB (axit abxixic) hơn so với các tế bào ở phía thân được chiếu sáng
B. Sự phần chia tế bào mạnh ở phần thân cây được chiếu sáng làm chiều dài của những tế bào ở phần thân này trở nên ngắn hơn
C. Sự kéo dài tế bào ở phía thân bị che bóng bị ức chế bởi hoocmôn êtilen, nên chúng trở nên ngắn hơn
D. Tế bào ở phía thân bị che bóng kéo dài hơn so với các tế bào ở phía thân được chiếu sáng
Câu 16. Đọc đoạn thông tin sau đây và trả lời câu hỏi:
Một số loài chó sói thường sống thành từng đàn, chiếm cứ một vùng lãnh thổ nhất định. Chúng cùng nhau săn mồi và bảo vệ lãnh thổ. Mỗi đàn đều có một con chó sói đầu đàn. Con đầu đàn có đầy quyền lực như được ăn con mồi trước, thức ăn còn thừa mới đến con có thứ bậc kế tiếp. Ngoài ra, chỉ con đầu đàn mới được quyền sinh sản. Khi con đầu đàn chết hoặc quá già yếu, con khỏe mạnh thứ hai sẽ lên thay thế.
Điều nào sau đây nói lên vai trò của tập tính xã hội và tập tính bảo vệ lãnh thổ của loài sói?
A. Các tập tính này đều làm tăng tỷ lệ sinh bằng cách gia tăng dỗ con đực được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn
B. Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con đực được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn
C. Các tập tính này đều làm tăng tỷ lệ sinh bằng cách gia tăng số con đực được phép sinh sản, đảm bảo tính đa dạng phong phú của loài
D. Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con cái được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn
Câu 17. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin “nhảy cóc” vì:
A. Giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện
B. Tạo cho tốc độ truyền xung nhanh
C. Sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie
D. Đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng
Câu 18. Máu chảy qua tim chỉ 1 lần trước khi đến mô (tuần hoàn đơn) xảy ra ở dạng sinh vật nào sau đây?
A. Cá.
B. Ếch nhái.
C. Bò sát.
D. Thân mềm.
Câu 19. Con đường đi của máu trong vòng tuần hoàn đơn ở cá theo trình tự nào?
A. Động mạch mang " xoang tĩnh mạch " động mạch chủ lưng " tim.
B. Động mạch mang " tĩnh mạch mang " tim.
C. Động mạch mang " động mạch chủ lưng " xoang tĩnh mạch " tim.
D. Động mạch mang " động mạch chủ bụng " xoang tĩnh mạch lưng " tim.
Câu 20. Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn kép theo trình tự nào?
A. Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải " động mạch phổi " tĩnh mạch phổi " tim " động mạch chủ " mô " tĩnh mạch chủ " tim.
B. Máu đỏ thẫm từ tâm thất trái " động mạch phổi " tĩnh mạch phổi " tim " động mạch chủ " mô " tĩnh mạch chủ " tim.
C. Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải " tĩnh mạch phổi " tim " động mạch phổi " tim " động mạch chủ " mô " tĩnh mạch chủ " tim.
D. Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải " động mạch phổi lên tĩnh mạch phổi " tim " tĩnh mạch chủ " các cơ quan " động mạch chủ " tim.
Câu 21. Những phát biểu nào dưới đây phù hợp với các đặc điểm của nhóm thực vật C3 và C4?
(1) Chất nhận CO2 đầu tiên trong quang hợp là RiDP
(2) Điểm bão hòa ánh sáng gần bằng ánh sáng mặt trời toàn phần
(3) Cường độ quang hợp không bị ảnh hưởng bởi nồng độ oxi
(4) Điểm bão hòa ánh sáng bằng 1/3 ánh sáng mặt trời toàn phần
(5) Điểm bù CO2 từ 30 - 70 ppm
(6) Lục lạp xuất hiện ở cả tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch
(7) Perôxixôm có liên quan đến quang hợp
(8) Có nhu cầu nước cao trong quá trình sinh trưởng và phát triển
Phương án đúng là:
A. Thực vật C3 : (1), (4), (5), (7) và (8) ; thực vật C4 : (2), (3) và (6)
B. Thực vật C3 : (2), (4), (5), (7) và (8) ; thực vật C4 : (1), (3) và (6)
C. Thực vật C3 : (4), (5), (7) và (8) ; thực vật C4 : (1), (2), (3) và (6)
D. Thực vật C3 : (2), (4), (6) và (7) ; thực vật C4 : (1), (3), (5) và (8)
Câu 22. Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chuông thủy tinh kín được chiếu sáng. Nồng độ CO2 sẽ:
A. Không thay đổi
B. Giảm đến điểm bù của cây C3
C. Giảm đến điểm bù của cây C4
D. Tăng
Câu 23. Trong việc bảo quản nông sản, thực phẩm, hoa quả muốn kéo dài thời gian ngủ nghỉ , người ta sử dụng loại hợp chất:
A. Auxin
B. Xitôkinin.
C. Axit abxixic.
D. Gibêrêlin
Câu 24. Ở thực vật, được xem là hooc môn của sự già hóa, có nhiều trong cơ quan ngủ nghỉ, cơ quan già, cơ quan sắp rụng là:
A. Xitôkinin..
B. Axit abxixic
C. Auxin
D. Gibêrêlin
Câu 25. Ở động vất có xương sống, đơn vị cấu trúc của hệ thần kinh là:
A. Hạch thần kinh.
B. Dây thần kinh.
C. Tế bào thần kinh (Nơron)
D. Búi thần kinh.
Câu 26. Căn cứ vào hình dạng, có các loại tế bào thần kinh?
A. Hình que, hình cầu, hình sợi.
B. Hình hạt, hình hai cánh không đều.
C. Có nhân, không nhân, đa nhân.
D. Đơn cực, lưỡng cực, đa cực.
Câu 27. Huấn luyện thú còn non, thành lập các phản xạ có điều kiện là quá trình?
A. Biến đổi tập tính thứ sinh thành tập tính hỗn hợp.
B. Biến đổi tập tính bẩm sinh thành tập tính hỗn hợp.
C. Biến đổi tập tính bẩm sinh thành tập tính thứ sinh.
D. Biến đổi tập hỗn hợp thành tập tính thứ sinh.
Câu 28. Chim di cư để tránh rét, cá di cư để đẻ trứng là:
A. Tập tính thứ sinh.
B. Bản năng.
C. Tập tính bẩm sinh.
D. Cả B và C.
Câu 29. Nội dung nào sau đây sai?
A. Sự phân hóa giới tính của hoa liên quan đến hàm lượng hoocmôn trong cây.
B. Ở cây non nhiều rễ phụ, nếu nhiều xitôkinin thì đa phần sẽ phát triển thành cây đực.
C. Cây có rễ và lá nhiều, có sự cân bằng hoocmôn thì tỉ lệ hoa đực, hoa cái bằng nhau, giới tính đực cái cũng ở trạng thái cân bằng.
D. Cây non có nhiều lá, ít rễ, nhiều gibêrelin, thường phát triển thành cây đực.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự phân hóa giới tính của cây, chỉ phụ thuộc vào hàm lượng phitôhoocmôn, ít ảnh hưởng bởi môi trường.
B. Sự phân hóa giới tính của cây, chỉ phụ thuộc vào môi trường và phitôhoocmôn, không phụ thuộc vào ADN.
C. Sự phân hóa giới tính của cây, chỉ phụ thuộc vào bộ máy di truyền và môi trường, không liên quan đến các phitôhoocmôn và ADN.
Câu 1. Các loại tế bào thần kinh không có đặc điểm chung nào?
A. Cấu tạo gồm thân, sợi nhánh, sợi trục.
B. Trong thân chứa nhiều nhân và ti thể.
C. Sinh sản bằng hình thức nguyên phân.
D. Hưng phấn và dẫn truyền hưng phấn khi kích thích đủ thời gian và cường độ.
Câu 2.Trong điều hòa sinh trứng, điều hòa âm tính diễn ra khi nồng độ:
A. GnRH giảm
B. FSH và LH cao
C. Progesteron và ơstrogen giảm
D.Progesteron và ơstrogen cao
Câu 3. Hoàn thành câu sau:
Hoocmôn ra hoa là…(1)... được hình thành trong …(2)... và được vận chuyển đến các điểm …(3) của …(4)... làm cho cây …(5)...
Phương án trả lời đúng là
A. (1) các chất hữu cơ, (2) lá , (3) sinh trưởng, (4) thân, (5) ra hoa
B. (1) các chất hữu cơ, (2) thân , (3) sinh trưởng, (4) lá, (5) ra hoa
C. (1) các chất hữu cơ, (2) rễ , (3) sinh trưởng, (4) thân, (5) ra hoa
D. (1) các chất hữu cơ, (2) rễ , (3) sinh trưởng, (4) lá, (5) ra hoa
Câu 4. Nội cân bằng là gì?
A. Sự cân bằng lượng nước bên trong cơ thể.
B. Sự ổn định thành phần chất hữu cơ bên trong cơ thể.
C. Sự cân bằng ổn định thành phần vật chất bên trong nội bộ cơ thể.
D. Sự cân bằng ổn định các ion khoáng trong tế bào, cơ thể.
Câu 5. Nồng độ Na+ trong máu được điều hòa bởi hooc môn (A) của tuyến (B). (A) và (B) lần lượt là:
A. Cortizol của tuyến trên thận.
B. Anđostêrron của tuyến trên thận.
C. Insulin của tuyến tụy.
D. Tirôxin của tuyến giáp.
Câu 6. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng vì chúng ?
A. Cần cho một số pha sinh trưởng.
B. Được tích lũy trong hạt
C. Tham gia vào hoạt động của các enzim
D. Có trong cấu trúc của tất cả các bào quan
Câu 7. Điều không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C4 khi cố định CO2 là:
A. Đều diễn ra vào ban ngày
B. Tiến trình gồm hai giai đoạn (2 chu trình)
C. Sản phẩm quang hợp đầu tiên
D. Chất nhận CO2
Câu 8. Một mẫu ruộng ngô đang kết hạt thu được như sau: toàn bộ cây kể cả thân, gốc rễ và lá 0,40 tấn chất khô/ha/ngày ; riêng phần bắp ngô là 0,15 tấn chất khô/ha/ngày. Nếu tách hạt ra thì được 0,05 tấn chất khô/ha/ngày. Giả sử chỉ có hạt là có giá trị kinh tế thì năng suất kinh tế là
A. 0,15 tấn chất khô/ha/ngày
B. 0,40 tấn chất khô/ha/ngày
C. 0,05 tấn chất khô/ha/ngày
D. 0,60 tấn chất khô/ha/ngày
Câu 9. Loại nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây?
A. Tác động các chất kìm hãm sinh trưởng.
B. Tác động các chất kích thích sinh trưởng.
C. Chất kích thích sinh trưởng auxin.
D. Chất kích thích sinh trưởng gibêrêlin.
Câu 10. Dưới tác dụng ánh sáng, auxin phân bố như thế nào để thân cây hướng sáng dương?
A. Phân bố đều quanh thân cây.
B. Phân bố trên ngọn nhiều, giữa vừa, gốc ít.
C. Phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng, phân bố ít ở nơi nhiều ánh sáng.
D. Phân bố ít ở phía ít được chiếu sáng.
Câu 11. Khi bị va chạm cơ học, lá cây trinh nữ xếp lại. Cơ chế của sự vận động cảm ứng này dựa vào sự thay đổi của:
A. Sức trương nước của tế bào.
B. Xung đột thần kinh thực vật.
C. Các thần kinh cảm giác liên bào ở thực vật.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 12. Cây bắt ruồi (côn trùng) thường gặp ở:
A. Trong rừng cây nhiệt đới.
B. Vùng đất bazan màu mỡ.
C. Vùng đất nghèo chất khoáng, đặc biệt ở đất thiếu đạm.
D. Nơi có nhiều côn trùn, sâu bọ lui tới.
Câu 13. Phản xạ có điều kiện không có đặc điểm nào?
A. Phải học mới có được.
B. Do tủy sống điều khiển.
C. Có thể thay đổi khi tác nhân kích thích thay đổi.
D. Một kích thích nhất định có thể có nhiều đáp ứng khác nhau.
Câu 14. Ở động vất có xương sống, đơn vị cấu trúc của hệ thần kinh là:
A. Hạch thần kinh.
B. Dây thần kinh.
C. Tế bào thần kinh (Nơron)
D. Búi thần kinh.
Câu 15. Căn cứ vào hình dạng, có các loại tế bào thần kinh?
A. Hình que, hình cầu, hình sợi.
B. Hình hạt, hình hai cánh không đều.
C. Có nhân, không nhân, đa nhân.
D. Đơn cực, lưỡng cực, đa cực.
Câu 16. Nuôi chó để trông nhà là ứng dựng của loại tập tính nào?
A. Bẩm sinh.
B. Thứ sinh.
C. Hỗn hợp.
D. Phát hiện người là.
Câu 17. Sử dụng thiên dịch trong nông nghiệp là ứng dụng của loại tập tính nào?
A. Bẩm sinh.
B. Hỗn hợp.
C. Thứ sinh.
D. Bắt mồi.
Câu 18. Lá và thân cây một lá mầm có đặc điểm nào?
A. Gân lá song song, bó mạch của thân xếp hai bên tầng sinh mạch.
B. Gân lá song song, bó mạch của thân xếp lộn xộn.
C. Gân lá phân nhánh, bó mạch của thân xếp hai bên tầng sinh mạch.
D. Gân lá phân nhánh, bó mạch của thân xếp lộn xộn.
Câu 19. Cho các chất gồm auxin, êtilen, axit abxixic, xitôkinin, phênol, gibêrelin.
Các chất nào có vai trò kích thích sinh trưởng:
A. Axit abxixic, phênol.
B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
C. Axit abxixic, phênol, xitôkinin.
D. Tất cả các hợp chất trên.
Câu 20. Có vai trò trong phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới, ngăn chặn sự hóa già là vai trò của phitôhoocmôn:
A. Êtilen .
B. Xitôkinin .
C. Auxin .
D. Gibêrelin .
Câu 21. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các hợp chất kích thích sinh trưởng được hình thành chủ yếu ở cơ quan còn non, chiếm ưu thế trong giai đoạn sinh trưởng.
B. Các hợp chất kìm hãm sinh trưởng được hình thành và tích lũy chủ yếu ở các cơ quan già, cơ quan sinh sản, cơ quan dự trữ, làm già hóa hay gây chết từng bộ phận của cây.
C. Vì quá trình đồng hóa và dị hóa xảy ra song song nên trong cây các hợp chất kích thích sinh trưởng và kìm hãm sinh trưởng luôn có hàm lượng cân bằng trong các giai đoạn sinh trưởng.
D. Tùy theo từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây, các hợp chất kích thích sinh trưởng và kìm hãm sinh trưởng được tổng hợp với tỉ lệ khác nhau.
Câu 22. Florigen là:
A. Một hợp chất của gibêrelin và antezin.
B. Một hợp chất kích thích sự phân chia tế bào của thân và rễ.
C. Một hoocmôn kích thích sự ra hoa.
D. A và C đúng.
Câu 23. Ở động vật, biến thái không hoàn toàn là trường hợp:
A. Sự biến thái bị trở ngại, không nở thành con non.
B. Con non hoàn toàn giống với con trưởng thành, nhưng để trở thành cơ thể trưởng thành, chúng phải lột xác nhiều lần.
C. Con non hoàn toàn khác với con trưởng thành, chúng phải biến đổi qua nhiều giai đoạn khác nhau mới đạt được mức trưởng thành.
D. Cơ thể mới được hình thành phải trải qua các giai đoạn trứng - ấu trùng – nhộng – cơ thể trưởng thành.
Câu 24. Ở người, nếu ưu năng tuyến yên vào tuổi trưởng thành sẽ:
A. Mắc bệnh phù thũng.
B. Mắc bệnh to đầu xương chi (triển đầu).
C. Mắc bệnh khổng lồ.
D. Măc bệnh thần kinh phân liệt.
Câu 25. Ơtrôgen là loại hoocmôn?
A. Kích thích sự rụng trứng.
B. Điều hòa đường huyết máu.
C. Sinh dục cái, xuất hiện trong giai đoạn nang trứng phát triển.
D. Sinh dục đực, do tinh hoàn tiết ra.
Câu 26. Hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết chứ không tham gia vào quá trình vận chuyển khí xảy ra ở:
A. Giun đất.
B. Sâu bọ.
C. Cá.
D. Lưỡng cư.
Câu 27. Hệ dẫn truyền tim gồm:
A. Dây thần kinh trực giao cảm và dây thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị).
B. Hệ nội tâm và hệ ngoại tâm.
C. Hai tâm nhĩ, hai tâm thất và các van tim.
D. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và m
Câu 28. Khi lao động nặng, những người ít tập thể dục thường thở gấp và chóng mệt hơn những người luyện tập thường xuyên?
A. Cơ nhão, trương lực co cơ yếu.
B. Lượng máu đưa vào động mạch mỗi kì co tâm thất ít.
C. Tốc độ dị hóa xảy ra rất nhanh.
D. Vận tốc máu trong hệ mạch rất lớn dạng Puôc – kin (Purkinje).
Câu 29. Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2 . Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ:
A. Sự khử CO2
B. Sự phân li nước
C. Phân giải đường
D. Quang hô hấp
Câu 30. Kìm hãm sự rụng lá, hoa, quả là vai trò của:
A. Auxin.
B. Corophyl.
C. Xitôkinin.
D. Gibêrêlin.