I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt là:
A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
B. tác động của hoàn lưu khí quyển.
C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
D. Do ảnh hưởng của các dòng biển.
Câu 2: Đối với đất địa hình không đóng vai trò trong việc:
A. Làm tăng sự bồi tụ
B. Làm tăng sự xói mòn
C. Thay đổi thành phần cơ giới của đất
D. Tạo ra các vành đai đất
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải của các hành tinh:
A. Là khối vật chất trong Vũ Trụ.
B. tự phát ra ánh sáng.
C. Không tự phát sáng.
D. Chuyển động quanh Mặt Trời.
Câu 4: Gió mùa là loại gió trong một năm có:
A. Hướng gió thay đổi không theo mùa
B. Mùa hè từ lục địa ra, mùa đông từ biển thổi vào
C. Hai mùa thổi cùng hướng nhau
D. Hai mùa thổi ngược hướng nhau
Câu 5: Trên Trái Đất nơi có lượng mưa nhiều nhất là vùng
A. gần 2 cực.
B. chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
C. ôn đới.
D. xích đạo.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không thuộc mảng kiến tạo:
A. Hiện nay đã ngừng dịch chuyển.
B. Gồm bộ phận lục địa và cả vùng lớn của đáy đại dương.
C. Một bộ phận của lớp vỏ Trái Đất bị tách dãn do các đứt gãy.
D. Dịch chuyển được là nhờ các dòng đối lưu vật chất trong lớp Manti trên.
Câu 7: Sinh quyển là
A. Là quyển của Trái Đất, trong đó có thực vật và động vật sống.
B. Là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sống.
C. Nơi sinh sống của toàn bộ sinh vật.
D. Nơi sinh sống của thực vật và động vật.
Câu 8: Sinh ra ngoại lực chủ yếu từ nguồn năng lượng:
A. Thủy triều
B. Bức xạ Mặt Trời
C. Gió
D. Động đất và núi lửa
Câu 9: Khu vực có nhiệt độ cao nhất bề mặt Trái Đất, ở:
A. Chí tuyến
B. Xích đạo
C. Lục địa chí tuyến
D. Lục địa và xích đạo
Câu 10: Khi khu vực giờ gốc là 5 giờ sáng thì ở Việt Nam (múi giờ số 7) lúc đó là:
A. 7 giờ sáng B. 7 giờ tối
C. 12 giờ trưa D. 12 giờ đêm
Câu 11: Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm chỉ một lần ở:
A. Cực Bắc và Nam
B. Chí tuyến Bắc và Nam
C. Ngoại chí tuyến
D. Nội chí tuyến
Câu 12: Từ trong ra ngoài, cấu tạo của Trái Đất theo thứ tự các lớp:
A. Nhân, bao Manti, vỏ lục địa và vỏ đại dương.
B. Nhân, bao Manti, vỏ đại dương, vỏ lục địa.
C. Nhân, vỏ lục địa, vỏ đại dương, bao Manti.
D. Nhân, bao Manti, vỏ lục địa, vỏ đại dương.
Câu 13: Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào
A. Độ dốc của mặt nước ở nguồn sông
B. Độ dốc của mặt nước ở cửa sông
C. Độ dốc của đáy sông
D. Độ dốc và độ rộng của lòng sông
Câu 14: Địa hào được hình thành do:
A. Các lớp đá có bộ phận trồi lên.
B. Các lớp đá uốn thành nếp.
C. Các lớp đá bị nén ép.
D. Các lớp đá có bộ phận bị sụt xuống.
Câu 15: Phương pháp chấm điểm biểu hiện được:
A. Sự phân bố không đồng đều của đối tượng địa lí.
B. Sự phân bố liên tục của đối tượng địa lí.
C. Cơ cấu của đối tượng địa lí.
D. Sự phân bố đồng đều của đối tượng địa lí.
Câu 16: Đồng bằng châu thổ là dạng địa hình được hình thành bởi quá trình:
A. Tích tụ B. Xâm thực
C. Vận chuyển D. Bào mòn
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Trình bày hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: sự luân phiên ngày và đêm.
Câu 2: (1,0 điểm)
Nêu ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
Câu 3: (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990-2008
Đơn vị: Triệu tấn
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực của thế giới, giai đoạn 1990-2008
b) Nhận xét sản lượng lương thực của thế giới, giai đoạn 1990-2008.