Các nhóm sinh vật
|
Đặc điểm chung
|
Vai trò
|
Virut
|
- Kích thước rất nhỏ (12 - 50 phần triệu milimet).
- Chưa có cấu tạo tế bào. chưa phải là dạng cơ thể điển hình.
- Kí sinh bắt buộc.
|
Khi kí sinh thường gây bệnh cho sinh vật khác.
|
Vi khuẩn
|
- Kích thước nhỏ bé (1 đến vài phần nghìn milimet).
- Có cấu tạo tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ một số ít tự dưỡng).
|
- Phân hủy chất hữu cơ, được ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp.
- Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiễm môi trường.
|
Nấm
|
- Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào (nấm men).
- Có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử.
- Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh).
|
- Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ.
- Dùng làm thuốc, hay chế biến thực phẩm.
- Gây bệnh hay gây độc cho sinh vật khác.
|
Thực vật
|
- Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt).
- Sống tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ).
- Phần lớn không có khả năng di động.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
|
- Cân bằng khí O2 và CO2, điều hòa khí hậu.
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nơi ở và bảo vệ môi trường sống của các sinh vật khác.
|
Động vật
|
- Cơ thể gồm nhiều cơ quan, hệ cơ quan: vận động, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, tiêu hóa, sinh sản…
- Sống dị dưỡng.
- Có khả năng di chuyển.
- Phản ứng nhanh với các kích thích.
|
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguồn nguyên liệu dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ con người.
- Gây bệnh hay truyền bệnh cho người.
|