Task 1. Find 12 words or phrases related to wedding in the word square. (Tìm 12 từ hoặc cụm từ liên quan đến đám cưới trong ô vuông.)
Example: wedding
Đáp án:
Tạm dịch:
bridesmaid: phù dâu
reception: tiệc chiêu đãi
wedding: đám cưới
speech: bài phát biểu
ceremony: nghi lễ kết hôn/hôn lễ
marriage: cưới
anniversary: ngày kỉ niệm
honeymoon: tuần trăng mật
guest: quan khách
groom: chú rể
bride: cô dâu
couple: cặp đôi
bestman: phù rể
Task 2: Complete the questions about weddings in your culture with the correct form of the words in 1. Then answer these questions or ask another student. (Hoàn thành câu hỏi về đám cưới trong văn hoá của bạn bằng đúng hình thức của từ trong 1. Sau đó trả lời những câu hỏi này hoặc hỏi một học sinh khác.)
1. Where is the________ usually held: at home or in church?
2. Is there usually a________ after the ceremony?
3. Does the groom have a________ at the ceremony?
4. Does the bride have any________ with her?
5. How many________ are usually invited?
6. Do the couples traditionally go on their_________ after the wedding?
Đáp án:
1. Where is the ceremony usually held: at home or in church?
Tạm dịch: Nghi lễ thường được tổ chức ở đâu: tại nhà hay trong nhà thờ?
Giải thích: dựa vào vế đuôi của câu hỏi ta đoán người hỏi muốn hỏi về vị trí tổ chức của lễ cưới -> ceremony
2. Is there usually a reception after the ceremony?
Tạm dịch: Thường có một buổi tiệc chiêu đãi khách sau buổi lễ hay không?
Giải thích: sau lễ tổ chức cưới thường có buổi tiệc chiêu đãi khách (reception)
3. Does the groom have a best man at the ceremony?
Tạm dịch: Chú rể có phù rể trong buổi lễ không?
Giải thích: trong lễ cưới bên nhà trai có phù rể
4. Does the bride have any bridesmaids with her?
Tạm dịch: Cô dâu có phù dâu nào không?
Giải thích: trong lễ cưới bên nhà gái có phù dâu
5. How many guests are usually invited?
Tạm dịch: Có bao nhiêu khách thường được mời?
Giải thích: dựa vào từ invited ta đoán từ cần điền là guest
6. Do the couples traditionally go on their honeymoon after the wedding?
Tạm dịch: Các cặp vợ chồng có truyền thống đi hưởng tuần trăng mật sau đám cưới không?
Giải thích: sau khi cưới các cặp đôi sẽ đi tuần trăng mật
Task 3: Study the table about three countries on another planet. Write three sentences with the comparative and three sentences with the superlative forms of the adjectives given. (Nghiên cứu bảng về ba quốc gia trên một hành tinh khác. Viết ba câu với các câu so sánh hơn và ba câu với các dạng so sánh nhất của các tính từ được đưa ra.)
big high low
long small short
Cấu trúc so sánh hơn: S + be + adj-er than
Cấu trúc so sánh nhất: S + be the adj-est + N
Đáp án:
Sentences with comparative forms: (dạng so sánh hơn)
1. Fantasy is bigger than Wonderland, and Wonderland is bigger than Dreamland. / Dreamland is smaller than Wonderland, and Wonderland is smaller than Fantasy.
Tạm dịch: Fantasy lớn hơn Wonderland và Wonderland lớn hơn Dreamland. / Dreamland nhỏ hơn Wonderland và Wonderland nhỏ hơn Fantasy.
2. Dreamland has a lower population than Fantasy, and Fantasy has a lower population than Wonderland./ Wonderland's population is higher than Fantasy's, and Fantasy's population is higher than Dreamland's.
Tạm dịch: Dreamland có dân số thấp hơn Fantasy và Fantasy có dân số thấp hơn Wonderland. / Dân số của Wonderland cao hơn Fantasy và dân số của Fantasy cao hơn Dreamland.
3. Wonderland has longer life expectancy than Fantasy, and Fantasy has longer life expectancy than Dreamland./ Dreamland is a country with shorter life expectancy than Fantasy, and Fantasy is a country with a shorter life expectancy than Wonderland.
Tạm dịch: Wonderland có tuổi thọ cao hơn Fantasy và Fantasy có tuổi thọ cao hơn Dreamland./ Dreamland là quốc gia có tuổi thọ ngắn hơn Fantasy và Fantasy là quốc gia có tuổi thọ ngắn hơn Wonderland.
Sentences with superlative forms: (Dạng so sánh nhất)
1. Dreamland is the smallest country. Dreamland has the smallest area./ Fantasy is the biggest country. Fantasy has the biggest area.
Tạm dịch: Dreamland là quốc gia nhỏ nhất. Dreamland có diện tích nhỏ nhất. / Fantasy là quốc gia lớn nhất. Fantasy có diện tích lớn nhất.
2. Dreamland has the lowest population. Wonderland has the highest population.
Tạm dịch: Dreamland có dân số thấp nhất. Wonderland có dân số cao nhất.
3. Dreamland is the country with the shortest life expectancy. Wonderland is the country with the longest life expectancy.
Tạm dịch: Dreamland là quốc gia có tuổi thọ ngắn nhất. Wonderland là quốc gia có tuổi thọ dài nhất.
Task 4: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the superlative form of the adjectives given. (Hoàn thành câu thứ hai để nó có một ý nghĩa tương tự với câu đầu tiên, sử dụng hình thức so sánh nhất của các tính từ đưa ra.)
1. Mount Everest is higher than every mountain in the world, (high)
2. No ocean in the world is deeper than the Pacific, (deep)
3. Many people believe that no sea in the world is warmer than the Red Sea. (warm)
4. The Nile is longer than any other river in the world, (long)
5. Russia is bigger than any other country in the world, (big)
Đáp án:
1. Mount Everest is the highest mountain in the world.
Tạm dịch: Đỉnh Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.
2. The Pacific is the deepest ocean in the world.
Tạm dịch: Thái Bình Dương là đại dương sâu nhất thế giới.
3. Many people believe that the Red Sea is the warmest sea in the world.
Tạm dịch: Nhiều người cho rằng Biển Đỏ là biển ấm nhất thế giới.
4. The Nile is the longest river in the world.
Tạm dịch: Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.
5. Russia is the biggest country in the world.
Tạm dịch: Nga là quốc gia lớn nhất thế giới.
Task 5: Underline the mistakes with articles in the following sentences about superstitions around the world. Write the correct one (a/an, the, or ϕ) in the space provided. (Gạch chân những sai sót với mạo từ trong các câu sau đây về các mê tín dị đoan trên khắp thế giới. Viết đúng (a / an, the, or ϕ) vào khoảng trống đã cung cấp.)
1. In Thailand, if a woman sings in a kitchen, she will marry a very old man._______
2. In the Brazil, if you eat lentils on 151 January, you will make a lot of money during the year._______
3. In Korea, if a man smiles a lot during his wedding, his first child won't be the boy, it will be the girl.
4. In United Kingdom, if a cat washes behind its ears, it will rain._______
5. In Turkey, if you see a spider in your house, you will have the visitors.______
6. In Venezuela, if you give someone a handkerchief as a gift, you won't have the good relationship with that person.______
Đáp án:
1. In Thailand, if a woman sings in a kitchen, she will marry a very old man. the
Tạm dịch: Ở Thái Lan, nếu một người phụ nữ hát trong bếp, cô ấy sẽ kết hôn với một người đàn ông rất già.
Giải thích: trước địa điểm trong nhà dùng the
2. In the Brazil, if you eat lentils on 151 January, you will make a lot of money during the year. ϕ
Tạm dịch: Ở Brazil, nếu bạn ăn đậu lăng vào ngày 15 tháng 1, bạn sẽ kiếm được rất nhiều tiền trong năm.
Giải thích: trước nước không dùng a, the
3. In Korea, if a man smiles a lot during his wedding, his first child won't be the boy, it will be the girl. a/a
Tạm dịch: Ở Hàn Quốc, nếu một người đàn ông cười nhiều trong đám cưới, đứa con đầu lòng của anh ta sẽ không phải là con trai, đó sẽ là con gái.
Giải thích: người được nhắc đến lần đầu dùng a, không dùng the
4. In United Kingdom, if a cat washes behind its ears, it will rain. In the United Kingdom
Tạm dịch: Ở Vương quốc Anh, nếu một con mèo liếm tai sau, trời sẽ mưa.
Giải thích: riêng trước United Kingdom dùng the
5. In Turkey, if you see a spider in your house, you will have the visitors. ϕ
Tạm dịch: Ở Thổ Nhĩ Kỳ, nếu bạn nhìn thấy một con nhện trong nhà, bạn sẽ có những vị khách.
Giải thích: người được nhắc lần đầu khoogn dùng the
6. In Venezuela, if you give someone a handkerchief as a gift, you won't have the good relationship with that person. a
Tạm dịch: Ở Venezuela, nếu bạn tặng ai đó một chiếc khăn tay làm quà tặng, bạn sẽ không có mối quan hệ tốt với người đó.
Giải thích: a good relationship: một mối quan hệ tốt
Task 6: Complete the sentences with a, an or the, or tick (√) them if they are correct without an article. (Hoàn thành các câu với a, a hoặc, hoặc đánh dấu (√) nếu chúng là chính xác khi ko có mạo từ)
1. ___ People from England who went to live in North America nearly 400 years ago were called Pilgrims.
2. These people wanted to start____ new life in____ new country, but they faced a lot of difficulties because they didn't know anything about the new land.
3. The Pilgrims didn't know how to grow_____ food or build____ homes, so a lot of them became very ill.
4. On one spring day,_____ Pilgrims met two Native Americans, Squanto, and Samoset, who could speak English.
5. Squanto and Samoset became____ friends with the Pilgrims and gave them a lot of______ advice about how to grow food and build homes to make their lives easier.
6. That year, things were going a lot better for the Pilgrims, thanks to_____ help of Squanto and Samoset.
7. They had____ food and____ warm homes for the winter, so they wanted to say thank you to their native American friends.
8. They invited these friends and their families to_____ special meal. It was____ first Thanksgiving dinner with turkey, fish, green beans, and soup.
Đáp án:
1.√ People from England who went to live in North America nearly 400 years ago were called Pilgrims.
Tạm dịch: Những người từ Anh đến sống ở Bắc Mỹ gần 400 năm trước được gọi là người hành hương.
2. These people wanted to start a new life in a new country, but they faced a lot of difficulties because they didn't know anything about the new land.
Tạm dịch: Những người này muốn bắt đầu một cuộc sống mới ở một đất nước mới, nhưng họ gặp rất nhiều khó khăn vì họ không biết gì về vùng đất mới.
3. √ The Pilgrims didn't know how to grow food or build homes, so a lot of them became very ill.
Tạm dịch: Người hành hương không biết trồng trọt thức ăn hoặc xây nhà, vì vậy rất nhiều người trong số họ bị bệnh nặng.
4. On one spring day, the Pilgrims met two Native Americans, Squanto, and Samoset, who could speak English.
Tạm dịch: Vào một ngày mùa xuân, người hành hương gặp hai người Mỹ bản địa là Squanto và Samoset có thể nói tiếng Anh.
5. √ Squanto and Samoset became friends with the Pilgrims and gave them a lot of advice about how to grow food and build homes to make their lives easier.
Tạm dịch: Squanto và Samoset trở thành bạn với người hành hương và cho họ rất nhiều lời khuyên về cách trồng thức ăn và xây nhà để cuộc sống của họ dễ dàng hơn.
6. That year, things were going a lot better for the Pilgrims, thanks to the help of Squanto and Samoset.
Tạm dịch: Năm đó, mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn đối với người hành hương, nhờ có sự giúp đỡ của Squanto và Samoset.
7. √ They had food and warm homes for the winter, so they wanted to say thank you to their native American friends.
Tạm dịch: Họ có thức ăn và những ngôi nhà ấm áp cho mùa đông, vì vậy họ muốn nói lời cảm ơn đến những người bạn Mỹ bản địa của họ.
8. They invited these friends and their families to a special meal. It was the first Thanksgiving dinner with turkey, fish, green beans, and soup.
Tạm dịch: Họ mời những người bạn này và gia đình họ đến một bữa ăn đặc biệt. Đó là bữa tối Lễ Tạ ơn đầu tiên với gà tây, cá, đậu xanh và súp.