Xác định trên hình 18.1 các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất.
Căn cứ vào hình 18.1, xác định địa bàn phân bố các cây công nghiệp lâu năm chè, hồi.
Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
Xác định trên hình 18.1, các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đi đến các thành phố, thị xã của các tỉnh biên giới Việt – Trung và Việt - Lào.
Xác định trên hình 18.1 các cửa khẩu quan trọng thuộc biên giới Việt – Trung: Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai.
Xác định trên hình 18.1 vị trí các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm.
Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh tiêu biểu của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.
Dựa vào bảng 18.1, vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Năm Tiểu vùng |
1995 |
2000 |
2002 |
Tây Bắc |
320,5 |
541,1 |
696,2 |
Đông Bắc |
6179,2 |
10657,7 |
14301,1 |