Quan sát hình 28.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và về phía Đông Bắc Cam-pu-chia.
Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này.
- Quan sát hình 28.1, hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bô-xit.
- Dựa vào bảng 28.1, hãy cho biết Tây Nguyên có thể phát triển những ngành kinh tế gì?
Bảng 28.1. Một số tài nguyên thiên nhiên chủ yếu ở Tây Nguyên
Tài nguyên thiên nhiên |
Đặc điểm nổi bật |
Đất, rừng |
Đất badan: 1,36 triệu ha (66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông chè, dâu tằm. Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước). |
Khí hậu, nước |
Trên nên nhiệt đới cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp. Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn (chiếm khoảng 21% trữ năng thủy điện cả nước). |
Khoáng sản |
Bô xít có trữ lượng vào loại lớn, hơn 3 tỉ tấn. |
Căn cứ vào bảng 28.2, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên.
Bảng 28.2. Một sô tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên và cả nuớc, năm 1999
Tiêu chí |
Đơn vị tính |
Tây Nguyên |
Cả nước |
Mật độ dân số |
Người/km2 |
75 |
233 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số |
% |
2,1 |
1,4 |
Tỉ lệ hộ nghèo |
% |
21,2 |
13,3 |
Thu nhập bình quân đầu người một tháng |
Nghìn đồng |
344,7 |
295,0 |
Tỉ lệ người lớn biết chữ |
% |
83,0 |
90,3 |
Tuổi thọ trung bình |
Năm |
63,5 |
70,9 |
Tỉ lệ dân số thành thị |
% |
26,8 |
23,6 |
Trong xây dựng kinh tế - xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng 28.3: Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên, năm 2003
Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh và nêu nhận xét.