Quan sát hình 23.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ.
Dựa vào hình 23.1 và 23.2, hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.
Hình 23.2. Biểu đồ tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng phân theo phía bắc và phía nam Hoành Sơn (%)
Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ.
Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ.
Khu vực |
Các dân tộc |
Hoạt động kinh tế |
Đồng bằng ven biển phía đông |
Chủ yếu là người Kinh |
Sản xuất lương thực, cây công- nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ. |
Miền núi, gò đồi phía tây |
Chủ yếu là các dân tộc: Thái, Mường, Tày, Mông, Bru-Vân Kiều,… |
Nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn. |
Dựa vào bảng 23.2, nhận xét sự chênh lệch các tiêu chí của vùng so với cả nước.
Tiêu chí |
Đơn vị tính |
Bắc Trung Bộ |
Cả nước |
Mật độ dân số |
Người/km2 |
195 |
233 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số |
% |
1,5 |
1,4 |
Tỉ lệ hộ nghèo |
% |
19,3 |
13,3 |
Thu nhập bình quân đầu người một tháng |
Nghìn đồng |
212,4 |
295,0 |
Tỉ lệ người lớn biết chữ |
% |
91,3 |
90,3 |
Tuổi thọ trung bình |
Năm |
70,2 |
70,9 |
Tỉ lệ dân số thành thị |
% |
12,4 |
23,6 |
Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ, có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
Sưu tầm tài liệu (bài viết, ảnh) và viết tóm tắt, giới thiệu về vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng hoặc thành phố Huế.