Dựa vào hình 25.1, hãy xác định:
- Vị trí, giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
- Hai quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo: Lý Sơn, Phú Quý.
Tìm trên hình 25.1:
- Các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh.
- Các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng.
Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt và động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Bảng 25.1. Một số khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ đông sang tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Khu vực |
Dân cư |
Hoạt động kinh tế |
Đồng bằng ven biển |
Chủ yếu là người Kịn, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. |
Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản. |
Đồi núi phía tây |
Chủ yếu là các dân tộc: Cơ tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đe,… Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao. |
Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp. |
Dựa vào bảng 25.2, hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
Bảng 25.2. Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước, năm 1999
Tiêu chí |
Đơn vị tính |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
Cả nước |
Mật độ dân số |
Người/km2 |
183 |
233 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số |
% |
1,5 |
1,4 |
Tỉ lệ hộ nghèo |
% |
14,0 |
13,3 |
Thu nhập bình quân đầu người một tháng |
Nghìn đồng |
252,8 |
295,0 |
Tỉ lệ người lớn biết chữ |
% |
90,6 |
90,3 |
Tuổi thọ trung bình |
Năm |
70,7 |
70,9 |
Tỉ lệ dân số thành thị |
% |
26,1 |
23,6 |
Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi, khó khăn gì?
Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng núi phía Tây?