Căn cứ vào bảng 32.1, nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước.
Bảng 32.1. Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (%)
Khu vực Vùng |
Nông, lâm, ngư nghiệp |
Công nghiệp – xây dựng |
Dịch vụ |
Đông Nam Bộ |
6,2 |
59,3 |
34,5 |
Cả nước |
23,0 |
38,5 |
38,5 |
Dựa vào hình 32.2, hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Dựa vào bảng 32.2, nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ. Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này?
Bảng 32.2. Một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ, năm 2002
Cây công nghiệp |
Diện tích (nghìn ha) |
Địa bàn phân bố chủ yếu |
Cao su |
281,3 |
Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai |
Cà phê |
53,6 |
Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu |
Hồ tiêu |
27,8 |
Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai. |
Điều |
158,2 |
Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương |
Quan sát hình 32.2, xác định vị trí hồ Dầu Tiếng, hồ thủy điện Trị An.
Nêu vai trò của hai hồ chứa này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất?
Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
Dựa vào bảng số liệu:
Bảng 32.3. Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2002 (%)
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của TP. Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.