Câu 2.
Hãy chỉ ra câu không đúng.
A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xilanh là chuyển động thẳng đều.
Câu 2.5.
Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe \(3 km\) trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển động với vận tốc \(80 km/h\) ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào?
A. \(x = 3 + 80t\). B. \(x = (80 - 3)t\).
C. \(x = 3 -80t\). D. \(x = 80t\).
Câu 2.8.
C. A cách gốc O 30 km, xe xuất phát lúc 0 h.
D. A cách gốc O 30 km, xe xuất phát lúc 1 h.
Đề bài
Một người đi xe đạp từ A đến B với tốc độ 12 km/h trong 1/3 quãng đường, 18 km/h trong 2/3 quãng đường còn lại. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường AB là:
A. 15 km/h B. 15,43 km/h
C. 14,40 km/h D. 10 km/h
Đề bài
Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 120 km.
a)Tính vận tốc của xe, biết rằng xe tới B lúc 8 giờ 30 phút.
b) Sau 30 phút đỗ tại B, xe chạy ngược về A với vận tốc 60 km/h. Hỏi vào lúc mấy giờ ô tô sẽ về tới A ?
Đề bài
Một chiến sĩ bắn thẳng một viên đạn B40 vào một xe tăng của địch đang đỗ cách đó \(200 m\). Khoảng thời gian từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng đạn nổ khi trúng xe tăng là \(1 s\). Coi chuyển động của viên đạn là thẳng đều. Vận tốc truyền âm trong không khí là \(340 m/s\). Hãy tính vận tốc của viên đạn B40.
Đề bài
Hình 2.2 là đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy I và II xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ đặt tại A. Mốc thời gian là lúc xe I xuất phát.
a) Xe II xuất phát lúc nào?
b) Quãng đường AB dài bao nhiêu kilomet?
c) Tính vận tốc của hai xe.
Đề bài
Một xe máy xuất phát từ A lúc \(6\) giờ và chạy với vận tốc \(40 km/h\) để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc \(8\) giờ và chạy với vận tốc \(80 km/h\) theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là \(20 km\). Chọn A làm mốc, chọn thời điểm \(6\) giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương.
a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của xe máy và ô tô.
b) Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục x và t.
c) Căn cứ vào đồ thị vẽ được, hãy xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy.
d) Kiểm tra lại kết quả tìm được bằng cách giải các phương trinh chuyển động của xe máy và ô tô.
Đề bài
Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 50 m để chờ ô tô.Khi nhìn thấy ô tô còn cách mình một đoạn L = 200 m thì người đó bắt đầu chay ra đường để bắt kịp ô tô (Hình 2.3). Vận tốc của ô tô là v1 = 36 km/h. Nếu người đó chạy với vận tốc v2 = 12 km/h thì phải chạy theo hướng nào để gặp đúng lúc ô tô vừa tới ?
Đề bài
Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ồ tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là \(60 km/h\) và trong nửa cuối là \(40 km/h\). Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB.
Đề bài
Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là \(s\). Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là \(12 km/h\) và trong nửa cuối là \(18 km/h\). Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.