Đề bài
Có ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là
A. nước.
B. nước và phenolphtalein.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch H2SO4.
Đề bài
Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước ? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành : SO3, Na2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.
Đề bài
Cho nổ một hỗn hợp gồm 1 mol hiđro và 14 lít khí oxi (đktc).
a) Có bao nhiêu gam nước được tạo thành ?
b) Chất khí nào còn dư và dư bao nhiêu lít ?
Đề bài
Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được.
c) Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím như thế nào ?
Đề bài
Dưới đây cho một số nguyên tố hoá học :
Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
a) Viết công thức các oxit của những nguyên tố trên theo hoá trị cao nhất của chúng.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa các oxit trên (nếu có) với nước.
c) Dung dịch nào sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím ?
Đề bài
Cho 210 kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu được theo lí thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
Đề bài
Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào.
a) \(K \to {K_2}O \to KOH\)
b) \(P \to {P_2}{O_5} \to {H_3}P{O_4}\)
Đề bài
Đốt cháy 10 cm3 khí hiđro trong 10 cm3 khí oxi. Biết các thể tích khí đo cùng ở 100°C và áp suất khí quyển. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng là
A. 5 cm3 hiđro.
B. 10 cm3 hiđro.
C. chỉ có 10 cm3 hơi nước
D. 5 cm3 oxi.