Đề bài
Cân 10,6 g muối Na2CO3 cho vào cốc chia độ. Rót vào cốc khoảng vài chục mililít nước cất, khuấy cho muối tan hết. Sau đó rót thêm nước vào cốc cho đủ 200 ml. Ta được dung dịch Na2CO3 có khối lượng riêng là 1,05 g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế.
Đề bài
Có : CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được những sản phẩm sau :
a) 50 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M.
b) 50 g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
Đề bài
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ :
Nhiệt độ (°C) |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
Độ tan (g/100 g nước) |
5 |
11 |
18 |
28 |
40 |
a) Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chất tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).
b) Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở 25°C và 55°C
c) Tính số gam muối tan trong :
- 200 g nước để có dung dịch bão hoà ở nhiệt độ 20°C.
- 2 kg nước để có dung dịch bão hoà ờ nhiệt độ 50°C.
Đề bài
Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 có nồng độ 1M từ H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
Đề bài
A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M.
a) Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.
b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M ?
Đề bài
Có 200 g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).
a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8% ?
b) Cần hoà tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8% ?
c) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.