Đề bài
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Chất chiếm oxi của chất khác là chất oxi hoá.
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
C. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.
D. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hoá.
Đề bài
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Cho khí CO qua sắt (III) oxit nung nóng.
(3) Đốt cháy Mg trong bình đựng khí CO2.
(4) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2.
(5) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 3. B. 4
C. 5. D. 2.
Đề bài
Cho các sơ đồ phản ứng :
(1) H2 + Fe2O3 —----> Fe + H2O
(2) CO + Fe2O3 -------- > Fe + CO2
(3) C + H2O —------> CO + H2
(4) Al + CuO —---------> Cu + Al2O3
(5) Al + Fe2O3 -----------> Fe + Al2O3
(6) C + CO2 —--------> CO
a) Hãy lập các phương trình hoá học của các phản ứng trên.
b) Quá trình nào được gọi là sự khử ? Quá trình nào được gọi là sự oxi hoá ?
c) Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Vì sao ? Chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá ?
Đề bài
Cho các loại phản ứng hoá học sau :
Phản ứng hoá hợp ; (2) Phản ứng phân huỷ ; (3) Phản ứng oxi hoá - khử.
Những biến đổi hoá học sau đây thuộc loại phản ứng nào ?
a) Nung nóng canxi cacbonat.
b) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
c) Khí CO đi qua chì (II) oxit nung nóng.
Đề bài
Phản ứng H2 khử sắt (II) oxit thuộc loại phản ứng gì ? Tính khối lượng sắt (II) oxit bị khử bởi 2,24 lít khí hiđro (đktc).
Đề bài
Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử Fe3O4.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng Fe3O4 cần dùng.
c) Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng.
Đề bài
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Đề bài
Cho H2 khử 16 g hỗn hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính tổng thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
Đề bài
Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng (II) oxit.
a) Nếu khử a gam đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng ?
b) Cho a = 150 g, hãy tính kết quả bằng số.
Đề bài
Khử 12 g sắt(III) oxit bằng khí hiđro.
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng là
A. 5,04 lít. B. 7,56 lít.
C. 10,08 lít D. 8,2 lít.
Khối lượng sắt thu được là
A. 16,8 g. B. 8,4 g.
C. 12,6 g. D. 18,6 g.
Đề bài
Người ta điều chế được 24 g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng (II) oxit.
a) Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là
A. 15 g. B. 45 g.
C. 60 g. D. 30 g.
b) Thể tích khí hiđro (đktc) đã dùng là
A. 8,4 lít. B. 12,6 lít.
C. 4,2 lít. D. 16,8 lít.