Đề bài
Cho các phản ứng hoá học sau :
(1) Cu + 2AgNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + 2Ag \( \downarrow \)
(2) Na2O + H2O \( \to \) 2NaOH
(3) Fe + 2HCl \( \to \) FeCl2 + H2 \( \uparrow \)
(4) CuO + 2HCl \( \to \)CuCI2 + H2O
(5) 2Al + 3H2SO4 \( \to \) Al2(SO4)3 + 3H2 \( \uparrow \)
(6) Mg + CuCl2 \( \to \) MgCl2 + Cu \( \downarrow \)
(7) CaO + CO2 \( \to \) CaCO3
(8) HCl + NaOH \( \to \) NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6
Đề bài
Một học sinh làm các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch axit HCl tác dụng với đinh Fe sạch.
(2) Đun sôi nước.
(3) Đốt một mẩu cacbon.
Hỏi :
a) Trong những thí nghiệm nào có sản phẩm mới xuất hiện, chất đó là chất gì ?
b) Trong thí nghiệm nào có sự biểu hiện của thay đổi trạng thái ?
c) Trong thí nghiệm nào có sự tiêu hao oxi ?
Đề bài
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm.
b) Nguyên liệu nào được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp ?
Đề bài
Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn (dung dịch axit axetic CH3COOH).
Thí nghiệm trên và thí nghiệm điều chế hiđro trong sách giáo khoa (bài 33) có những hiện tượng gì khác nhau, em hãy so sánh. Cho biết khí thoát ra là khí gì. Cách nhận biết.
Đề bài
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl.
a) Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng để điều chế khí H2.
b) Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất ?
Đề bài
Trong giờ thực hành hoá học, học sinh A cho 32,5 g kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, học sinh B cho 32,5 g sắt cũng vào dung dịch H2SO4 loãng ở trên. Hãy cho biết học sinh nào thu được khí hiđro nhiều hơn (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Đề bài
Cho 6,5 g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b) Sau phản ứng còn dư chất nào ? Khối lượng là bao nhiêu gam ?
Đề bài
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, phải cho bao nhiêu gam sắt(III) oxit tác dụng với khí hiđro ?
Đề bài
Người ta cho kẽm hoặc sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl để điều chế khí hiđro. Nếu muốn điều chế 2,24 lít khí hiđro (đktc) thì phải dùng số gam kẽm hoặc sắt lần lượt là
A. 6,5 g và 5,6 g. B. 16 g và 8 g.
C. 13 g và 11,2 g. D. 9,75 g và 8,4 g.
Đề bài
Điện phân hoàn toàn 2 lít nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng D của nước là 1 kg/lít), thể tích khí hiđro và thể tích khí oxi thu được (ở đktc) lần lượt là
A. 1244,4 lít và 622,2 lít.
B. 3733,2 lít và 1866,6 lít.
C. 4977,6 lít và 2488,8 lít.
D. 2488,8 lít và 1244,4 lít.
Đề bài
So sánh thể tích khí hiđro (đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau :
a) 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
1 mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
b) 0,2 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.
2 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư.