Bài 5 trang 68 SGK Hình học 12

Tìm tâm và bán kính của các mặt cầu có phương trình sau đây:

a) \({x^2} + {\rm{ }}{y^{2}} + {\rm{ }}{z^2}-{\rm{ }}8x{\rm{ }} - {\rm{ }}2y{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\);

b) \(3{x^2} + {\rm{ }}3{y^2} + {\rm{ }}3{z^2}-{\rm{ }}6x{\rm{ }} + {\rm{ }}8y{\rm{ }} + {\rm{ }}15z{\rm{ }}-{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

Lời giải

a)

Cách 1: Ta có phương trình : \({x^2} + {\rm{ }}{y^{2}} + {\rm{ }}{z^2}-{\rm{ }}8x{\rm{ }} - {\rm{ }}2y{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

\( \Leftrightarrow {\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}4} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)^2} + {\rm{ }}{z^2} = {\rm{ }}{4^2}\)

Đây là mặt cầu tâm \(I(4; 1; 0)\) và có bán kính \(r = 4\).

Cách 2: Ta có: \(a = -4;\,\,b = -1;\,\,c = 0  ;\,\,d = 1 \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d = 16 > 0\) do đó đây là phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {4;1;0} \right)\), bán kính \(R=4\).

b)

Cách 1: Ta có phương trình:

 \(3{x^2} + {\rm{ }}3{y^2} + {\rm{ }}3{z^2}-{\rm{ }}6x{\rm{ }} + {\rm{ }}8y{\rm{ }} + {\rm{ }}15z{\rm{ }}-{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)     

\(\Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2}{\rm{  - }}2x + {8 \over 3}y + 5z{\rm{  - }}1 = 0\)

\(⇔ (x-1)^{2}+(y+\dfrac{4}{3})^{2}+(z+\dfrac{5}{2})^{2}= (\dfrac{19}{6})^{2}\).

Đây là mặt cầu tâm \(J(1; -\dfrac{4}{3};-\dfrac{5}{2})\) và có bán kính là \(R = \dfrac{19}{6}\).

Cách 2: 

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2} - 6x + 8y + 15z - 3 = 0\\\Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + \dfrac{8}{3}y + 5z - 1 = 0\end{array}\)

Ta có: \(a = -1;\,\,b =   \dfrac{4}{3};\,\,c =  \dfrac{5}{2};\,\,d =  - 1 \) \(\Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d = \dfrac{{361}}{{36}} > 0\) do đó đây là phương trình mặt cầu tâm \(J\left( {1; - \dfrac{4}{3}; - \dfrac{5}{2}} \right)\), bán kính \(R = \dfrac{{19}}{6}\).


Bài Tập và lời giải

Soạn bài Hoạt động Ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ - Ngắn gọn nhất
 Thi làm thơ năm chữ. Câu 1. Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

Xem lời giải

Soạn bài hoạt động ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ

1. Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi

Đoạn 1:

Anh đội viên nhìn Bác

Càng nhìn lại càng thương

Người Cha mái tóc bạc

Đốt lửa cho anh nằm

 

Rồi Bác đi dém chăn

Từng người từng người một

Sợ cháu mình giật thột

Bác nhón chân nhẹ nhàng

 

Anh đội viên mơ màng

Như nằm trong giấc mông

Bóng Bác cao lồng lộng

Ấm hơn ngọn lửa hồng…

(Minh Huệ)

Đoạn 2:

Mỗi năm hoa đào nở

Lại thấy ông đồ già

Bày mực tài giấy đỏ

Bên phố đông người qua

 

Bao nhiêu người thuê viết

Tấm tắt ngợi khen tài:

“Hoa tay thảo những nét

Như phượng múa rồng bay”.

 

Nhưng mỗi năm mỗi vắng

Người thuê viết nay đâu?

Giấy đỏ buồn không thắm

Mực đọng trong nghiên sầu…

(Vũ Đình Liên)

Đoạn 3:

Em đi như chiều đi

Gọi chim vườn bay hết

Em về tựa mai về

Rừng non xanh lộc biếc

Em ở trời trưa ở

Nắng sáng màu xanh che.

(Chế Lan Viên)

a. Từ các đoạn thơ trên, hãy rút ra đặc điểm của thơ năm chữ.

b. Ngoài ra các đoạn thơ trên, em còn biết bài thơ, đoạn thơ năm chữ nào khác không? Hãy chép các bài thơ, đoạn thơ đó và nhận xét về đặc điểm của chúng.

Xem lời giải