Bài 58 trang 135 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

a) Vẽ đoạn thẳng \(AB\) dài \(12cm\) 

b) Xác định các điểm \(M, P\) của đoạn thẳng \(AB\) sao cho \(AM = 3,5 cm;\) \(BP = 9,7cm\)

c) Tính \(MP.\)

Lời giải

a) b) 

  

+ Vẽ đoạn thẳng \(AB=12cm\)

+ Đặt thước sao cho vạch số \(0\) của thước trùng với điểm \(A\), cạnh của thước trùng với tia \(AB\), ta đánh dấu vạch số \(3,5 cm\) của thước và đặt đó là điểm \(B\) ta được đoạn \(AB=3,5cm.\)

+ Đặt thước sao cho vạch số \(0\) của thước trùng với điểm \(B\), cạnh của thước trùng với tia \(BA\), ta đánh dấu vạch số \(9,7cm\) của thước và đặt đó là điểm \(P\) ta được đoạn \(PB=9,7cm.\)

c) +) Trên tia \(BA\) có \(BP<BA\) \(do\,9,7cm<12cm)\) nên điểm \(P\) nằm giữa \(A\) và \(B.\)

Do đó \(AP + PB = AB\)

Suy ra: \(AP = AB – PB\) \(= 12 – 9,7\) \(= 2,3 (cm)\)

+) Trên tia \(AB\) có \(AP<AM\) \(do\,2,3cm<3,5cm)\) nên \(P\) nằm giữa \(A\) và \(M.\)

Do đó \(AM = AP + PM\)

Suy ra: \(PM = AM – AP \)\(= 3,5 – 2,3\) \(= 1,2 (cm)\)

Vậy  \(MP = 1,2 cm.\)